15. Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
27/05/2015
Lượt xem: 1411
Trình tự
thực hiện
|
a) Người được Nhà nước giao quản lý đất nộp hồ sơ tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cử cán bộ
tiếp nhận hồ sơ).
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa
03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ có trách
nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Ghi ngày giờ tiếp nhận hồ sơ và
ký xác nhận cán bộ tiếp nhận hồ sơ vào đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; Chuyển hồ
sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai.
c) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện các công việc:
- Kiểm tra hiện trạng đất.
- Cập nhật thông tin thửa đất,
đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
|
Cách
thức thực hiện
|
Người sử dụng đất là Tổ chức,
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao nộp hồ sơ tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện (Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cử cán bộ tiếp nhận hồ sơ)
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
a)Thành
phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK;
2. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản
lý (nếu có);
3. Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý
(nếu có).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này
không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
|
Đối
tượng thực hiện
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
- Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng;
- Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án
đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình thức khác theo quy
định của pháp luật đầu tư;
- Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt
nước chuyên dùng.
- Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi;
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Không
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
|
Kết
quả thực hiện
|
- Ghi vào
sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
|
Lệ
phí
|
Không
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất.
- Mẫu số 04b/ĐK: Danh sách người sử dụng chung thửa đất, chủ sở hữu
chung tài sản gắn liền với đất.
- Mẫu số 04c/ĐK: Danh sách các thửa
đất nông nghiệp của cùng một người sử dụng, người được giao quản lý đất.
- Mẫu số 08a/ĐK: Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn
giáo.
- Mẫu số 08b/ĐK: Thống kê các thửa đất (kèm theo Báo cáo rà soát hiện
trạng quản lý, sử dụng đất).
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện
|
- Không
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ
sơ địa chính.
|