19. Thủ tục bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
27/05/2015
Lượt xem: 1977
Trình tự
thực hiện
|
a) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện (Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai bố trí cán bộ tiếp nhận hồ sơ).
Hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có
nhu cầu.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ có trách
nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Ghi ngày giờ tiếp nhận hồ sơ và
ký xác nhận cán bộ tiếp nhận hồ sơ vào đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; Chuyển hồ
sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Văn phòng Đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, phối hợp
với các ban ngành kiểm tra thực địa (nếu cần thiết);
Lập hồ sơ luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi
thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai chuyển cơ quan thuế để xác định nghĩa
vụ tài chính của người nộp thuế.
c) Văn phòng đăng ký đất đai lập hồ sơ để cho bên mua, bên nhận
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất tiếp tục thuê đất, chuyển hồ sơ cho cơ
quan tài nguyên và môi trường có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ cho thuê đất.
d) Cơ quan
tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp có thẩm quyền quyết định việc thu hồi đất của bên bán, bên góp vốn bằng
tài sản gắn liền với đất thuê để cho bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất tiếp tục thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua,
nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho
cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán,
người góp vốn bằng tài sản.
đ) Văn
phòng đăng ký đất đai gửi hợp đồng thuê
đất cho người mua, người nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê;
chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao
Giấy chứng nhận cho bộ phận “Một cửa” hoặc UBND cấp xã để trả cho người sử
dụng đất.
|
Cách
thức thực hiện
|
Người sử dụng đất là Tổ chức,
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao nộp hồ sơ tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường; Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện
(Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cử cán bộ tiếp nhận hồ sơ)
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp
xã nếu có nhu cầu.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Hợp đồng, văn bản mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Hợp đồng thuê đất đã ký với
Nhà nước.
- Văn bản chấp thuận của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn để thực hiện
dự án đầu tư;
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất;
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tờ khai thuế thu nhập cá
nhân;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ
tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê
đất.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Đối
tượng thực hiện
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Sở Tài
nguyên và Môi trường (đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao).
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan
phối hợp (nếu có): Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.
|
Kết
quả thực hiện
|
- Ghi vào
sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Quyết định thu hồi đất của bên góp
vốn hoặc bên bán;
- Giấy
chứng nhận.
- Quyết định cho
thuê đất và Hợp đồng thuê đất.
|
Lệ
phí
|
* Lệ phí địa chính:
Đối với tổ chức:
- Đối với
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất: 500.000 đồng/ giấy;
- Đối với
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/ giấy.
Trường hợp
chứng nhận vào Giấy chứng nhận của bên bán thì Lệ phí chứng nhận đăng ký biến
động là 28.000 đồng/lần
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Đối với Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 50.000 đồng/ giấy;
- Đối với
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 12.500 đồng/ giấy.
Trường hợp
chứng nhận vào Giấy chứng nhận của bên bán thì Lệ phí chứng nhận đăng ký biến
động là 14.000 đồng/lần
* Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
* Đối với đất
sử dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ, thương mại:
Thuộc địa bàn
thành phố Lào Cai: 2.000.000 đồng/ bộ hồ sơ;
Thuộc địa bàn
huyện Sa Pa: 1.500.000 đồng/ bộ hồ sơ;
Thuộc địa bàn
huyện Bắc Hà: 1.200.000 đồng/ bộ hồ sơ;
Thuộc địa bàn
còn lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01/LPTB)
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu số 02/TNDN)
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số 11/KK-TNCN)
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện
|
a) Yêu cầu
đối với bên bán tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước khi có đủ các điều
kiện sau đây:
- Tài sản
gắn liền với đất thuê được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật;
- Đã hoàn
thành việc xây dựng theo đúng quy hoạch xây dựng chi tiết và dự án đầu tư đã
được phê duyệt, chấp thuận.
b) Người
mua tài sản gắn liền với đất thuê phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có năng
lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư;
- Có ngành
nghề kinh doanh phù hợp với dự án đầu tư;
- Không vi
phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đã được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án trước đó.
c) Người
mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất
còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong
dự án.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư
số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
- Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013; 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013;
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013; 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013;
85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011; 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số
78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách đơn giản hóa các
TTHC về thuế;
- Quyết định
số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 Quyết định về việc công bố bộ thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Công văn số 15286/BTC-QLCS ngày
23/10/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tạm tời về trình tự, thủ tục
thẩm định giá đất và hồ sơ, trình tự, thủ tục, luân chuyển hồ sơ của người sử
dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc thu Lệ phí địa chính trên địa bàn toàn tỉnh;
- Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
|
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|