35. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
23/12/2019
Lượt xem: 481
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
a) Người sử dụng đất là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” - Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu
có nhu cầu.
Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy
đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Ghi ngày giờ tiếp nhận hồ sơ và ký xác
nhận cán bộ tiếp nhận hồ sơ vào đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất; Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND
cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp
xã phải chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Bước
2: Xử lý hồ sơ
c)
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách
nhiệm thực hiện các công việc sau:
Kiểm
tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào đơn
đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận hoặc trình cơ quan
có thẩm quyền ký Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được
cấp hoặc UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
Bước 3: Trả kết quả
Người nộp hồ sơ nộp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả; nộp phí và lệ phí (nếu có) theo quy định và nhận kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Người sử dụng đất là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” - Sở
Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà khối 7, đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Người sử
dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
(1) Đơn
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK).
(2) Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
|
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 15 ngày. Thời gian này được tính kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện
|
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng Đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND
cấp xã
|
Kết quả thực hiện
|
- Ghi vào sổ địa chính và lập
hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận đã xác nhận
thay đổi.
|
Lệ phí
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Trường hợp không cấp mới GCN:
Đối với hộ gia đình, cá nhân
tại các phường thuộc thành phố Lào Cai: 28.000 đồng/ lần cấp.
Đối với hộ gia đình, cá nhân
thuộc các khu vực khác: 14.000 đồng/ lần cấp.
Đối với tổ chức: 30.000 đồng/
lần cấp
Trường hợp cấp mới GCN:
Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 100.000 đồng/01
giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức
thu: 25.000 đồng/01 giấy.
Đối với hộ gia
đình, cá nhân thuộc các khu vực khác:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 50.000 đồng/01
giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức
thu: 12.500 đồng/01 giấy.
Đối với tổ chức:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/ giấy;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/ giấy.
* Các trường hợp được miễn thu lệ phí:
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp
Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK).
(Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 33/2014/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng
chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp
luật cho phép;
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở.
|
Căn cứ pháp lý
|
-
Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư Hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành
Quy chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
-
Quyết định số 122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Công văn số 1224/UBND-TNMT ngày 24/3/2017 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 118/QĐ-STNMT ngày 09/5/2017 của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Mẫu số 09/ĐK kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Mẫu số
09/ĐK
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN
GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung
đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....
Ngày…...
/ ...… / .......…
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên
|
|
|
|
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT
ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
Kính gửi: .........................................................................
|
|
|
|
|
|
I. PHẦN KÊ
KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên
đơn)
|
|
|
1. Người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): .......................................................................................................................
…………………………………………….………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):……………..……………………………………………………………………………
|
|
|
2. Giấy
chứng nhận đã cấp
2.1.
Số vào sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số
phát hành GCN:…………..……………;
2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;
|
|
|
3.
Nội dung biến động về: ..........................................................................................................
|
|
|
3.1. Nội
dung trên GCN trước khi biến động:
-.…………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-….……………………………………….;
……………………………….….………...;
………………………….……….………...;
………………………….……….………...;
|
|
|
4. Lý
do biến động
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
5.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký
biến động
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
6. Giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp;
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi ð có nhu cầu cấp GCN mới ð không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan
nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
…, ngày ... tháng …. năm...
Người viết
đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II- XÁC NHẬN
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề
nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với
trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã
cấp)
|
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Công chức
địa chính
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
TM. Ủy ban
nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên,
đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN
CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm
tra
(Ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Giám đốc
(Ký tên,
đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN
CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp
gia hạn sử dụng đất)
|
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm
tra
(Ký, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Thủ trưởng
cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú ý:
-
Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi
tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự
thay đổi.
- Đối với trường hợp
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền
đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy
chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì
không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II,
III và IV của Đơn này.
-
Đối với trường hợp xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã
được cấp Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại
Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của Đơn này
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|