36. Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
23/12/2019
Lượt xem: 355
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
a) Người sử dụng đất là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” - Sở
Tài nguyên và Môi trường.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng
đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối
với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ
sơ thực hiện quyền của
người sử dụng đất.
Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy
đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; Ghi ngày giờ tiếp nhận hồ sơ và ký xác nhận cán bộ tiếp nhận hồ sơ vào
đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chuyển hồ sơ đến Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND
cấp xã thì trong thời giao tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Bước
2: Xử lý hồ sơ
c) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều
kiện thực hiện việc chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng đất theo quy
định thì thực hiện các công việc sau đây:
- Gửi thông
tin địa chính đến cơ quan thuế để xác
định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính;
- Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy
định.
Trường hợp phải cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận cho người sử dụng đất;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính,
cơ sở dữ liệu đất đai;
Bước 3: Trả kết quả
Người nộp hồ sơ nộp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả; nộp phí và lệ phí (nếu có) theo quy định và nhận kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
Người sử dụng đất là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” - Sở
Tài nguyên và Môi trường. Địa chỉ: Tầng 1, khối 7, đại lộ Trần hưng Đạo, phường Nam Cường, TP
Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Văn bản về chuyển nhượng vốn đầu tư là
giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chuyển nhượng giá trị
quyền sử dụng đất của một phần thửa đất;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Số lượng hồ sơ: 01
bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày. Thời gian này được tính kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời
gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã
hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện
|
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận.
+ Văn phòng đăng ký đất đai đối với
trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh Lào Cai
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, kho bạc.
|
Kết quả thực hiện
|
- Ghi vào sổ địa chính và lập
hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
|
Lệ phí
|
1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Trường hợp không phải cấp mới GCN:
Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: 28.000 đồng/ lần cấp.
Đối với hộ gia
đình, cá nhân thuộc các khu vực khác:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: 14.000 đồng/ lần cấp.
Đối với tổ chức:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
biến động về đất đai: 30.000 đồng/ lần cấp.
Trường hợp phải cấp mới GCN:
Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 100.000 đồng/01
giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức
thu: 25.000 đồng/01 giấy.
Đối với hộ gia
đình, cá nhân thuộc các khu vực khác:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 50.000 đồng/01
giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền
sử dụng đất (không có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức
thu: 12.500 đồng/01 giấy.
Đối với tổ chức:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 500.000 đồng/ giấy;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/ giấy.
* Các trường hợp được miễn thu lệ phí:
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp
Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Không
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và
Môi trường Quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư Hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Quyết
định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy
chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết
định số 122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức thu,
quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Công văn
số 1224/UBND-TNMT ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ủy quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh;
- Quyết
định số 118/QĐ-STNMT ngày 09/5/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào
Cai về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|