39. Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu
1. Trình tự thực
hiện:
- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu xác nhận tiếp tuc sử
dung đất nông nghiệp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm
theo nhu câu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành
quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ
tục theo nhu câu về địa điểm.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lê thì trong
thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người
nộp hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn
phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận
hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dung đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa
có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ
đến Văn phòng đăng ký đất đai;
- Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn
được tiếp tuc sử dung đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liêu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dung
đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại
cấp xã.
2. Cách thức thực hiện:
Người sử dung đất nộp hồ
sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan tiếp
nhận hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm theo nhu câu đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả giải quyết thủ tục theo nhu câu về địa điểm.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.
Thời hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 5 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ
tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
Đối với những địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, giải quyết và trả kết quả
giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì thời gian giải quyết thủ tục
được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu và Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ
tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
6.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
8. Lệ phí (nếu có):
Lệ phí địa chính (mức thu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quyết định).
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp Lệ phí địa
chính.
9. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 09/ĐK.
(Mẫu đơn được ban hành kèm theo Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi hết hạn sử dụng đất.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa
đổi ,bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai.