5. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức:
27/05/2015
Lượt xem: 800
Trình
tự thực hiện
|
1) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa
03 ngày phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
2) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ;
3) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra
hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất.
4) Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
5) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
6) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai, hồ sơ địa chính.
7) Người sử
dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
8) Sau khi người sử dụng đất thực hiện
xong nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chỉnh lý biến
động trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc trình cấp Giấy chứng nhận mới.
9) Bộ phận “Một cửa” trả kết quả cho
người sử dụng đất và thu phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
tại bộ phận “Một cửa” - Sở Tài nguyên và
Môi trường. Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà khối 7, đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, TP lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Người
sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm:
(1) Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(2) Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền
sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
(3) Văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để
cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;
dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử
dụng vốn từ ngân sách nhà nước
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Không quá
15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Thời gian giải quyết tại Sở Tài
nguyên và Môi trường là 08 ngày làm việc;
+ Thời gian trình UBND tỉnh ban hành
quyết định giao đất, thuê đất: 07 ngày làm việc.
+ Không quá
30 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
Đối
tượng thực hiện
|
Tổ chức
(gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ
trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh
tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của
pháp luật về dân sự).
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan
thực hiện thủ tục: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành
và các phòng ban có liên quan; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan.
|
Kết
quả thực hiện
|
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất đã được chỉnh lý hoặc Giấy chứng nhận mới.
|
Lệ
phí
|
* Lệ phí địa chính:
Đối với Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/ giấy;
Đối với Giấy
chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/ giấy.
* Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:
Thuộc địa bàn
thành phố Lào Cai: 2.000.000 đồng/ bộ hồ sơ;
Thuộc địa bàn
huyện Sa Pa: 1.500.000 đồng/ bộ hồ sơ;
Thuộc địa bàn
huyện Bắc Hà: 1.200.000 đồng/ bộ hồ sơ;
Thuộc địa bàn
còn lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.
* Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:
Đối với đất
trong khu vực đô thị, mức thu 1.200 đồng/ m2, nhưng không quá
18.000.000 đồng/ dự án;
Đối với đất
ngoài khu vực đô thị, mức thu 1.000 đồng/ m2, nhưng không quá
16.000.000 đồng/ dự án;
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Đơn xin
phép chuyển mục đích sử dụng đất Mẫu
số 01
- Quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Mẫu số 05
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện
|
Không quy định
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư
số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Quyết định
số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 Quyết định về việc công bố bộ thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc thu Lệ phí địa chính trên địa bàn toàn tỉnh;
- Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 80/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 về việc thu phí Đo đạc,
lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|