11. Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
nộp hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
-
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có
trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
+Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn
bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định
hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Bước 4. Trình hồ sơ
Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở tài nguyên
và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạnGiấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả giải
quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính
đến thời điểm đề nghị gia hạn;
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề
nghị gia hạn: Nộp lệ phí cấp phép, các khoản thuế, phí và thực hiện các nghĩa
vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; bảo hiểm tiến độ xây dựng cơ
bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản,
thiết kế mỏ; khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài
nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện
pháp bảo vệ môi trường; thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp
trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết quả khai thác khoáng
sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường; Bồi thường thiệthại do hoạt động
khai thác khoáng sản gây ra; Tạo
điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động nghiên cứu
khoa học được Nhà nước cho phép trong khu vực khai thác khoáng sản; Đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai khi
Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu lực; nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
d)
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
đ) Thời hạn
giải quyết:
-
Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các
nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+
Trong thời hạn không quá 03 ngày. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia
hạn hoặc không gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp
không đồng ý gia hạn giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhan dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản mới.
i) Lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu:
2.500.000 đồng/01giấy phép.
k) Tên mẫu đơn:
- Mẫu số 14: Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016).
- Mẫu số 43: Báo
cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch khai thác tiếp theo (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26/12/2016).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ
cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng
cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 14. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG
SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.........
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Được phép khai thác tận thu …..(tên khoáng
sản)........ tại xã...... huyện.......theo Giấy phép khai thác tận thu khoáng
sản số...... ngày.... tháng... năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…
Đề nghị được gia hạn thời gian khai thác tận
thu: .....năm, đến ngày … tháng … năm …
Trữ lượng khai thác còn lại: .......... (tấn,
m3,...)
Lý
do xin gia
hạn..........................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên
tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật
về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu số 43: Báo cáo kết quả hoạt động khai thác
khoáng sản và kế hoạch khai thác tiếp theo
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Số ......../........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ
KẾ HOẠCH TIẾP TỤC KHAI THÁC
(Trong trường hợp gia hạn,
điều chỉnh,... giấy phép khai thác)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…..
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân:
..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh
nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
3. Địa
chỉ:....................;
Điện thoại:
...................; Fax: ...................;
4. Người đại diện theo pháp
luật:
- Họ và tên.................................;
- Năm
sinh.................................;
5. Giấy phép khai thác
khoáng sản số:...... ngày... tháng.... năm......
- Loại khoáng sản được phép
khai thác:........................;
- Cơ quan cấp
phép....................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã
(phường, thị trấn) ………, huyện (thị xã, thành phố) …….,tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp khai
thác:..............(lộ thiên/hầm lò/......);
- Diện tích khu vực khai
thác:...........(m2, ha, km2);
- Độ cao khai thác: từ
mức..........m, đến mức...........m;
- Trữ lượng được phép khai
thác:
+ Trữ lượng địa chất
.......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác
......(tấn, m3);
- Công suất được phép khai
thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);
- Thời hạn Giấy phép khai
thác: .... (tháng, năm);
6. Giấy phép khai thác
khoáng sản (gia hạn) số.... ngày .... tháng....năm ...
- Cơ quan ban hành:
- Loại khoáng sản được phép
tiếp tục khai thác:........................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã
(phường) ………, huyện (thị xã, thành phố) ……., tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp tiếp tục khai
thác:..............(lộ thiên/hầm lò/....);
- Diện tích khu vực tiếp tục
khai thác:...........(m2, ha, km2);
- Chiều cao tiếp tục khai
thác: từ mức ..........m, đến mức...........m;
- Trữ lượng được phép tiếp
tục khai thác:
+ Trữ lượng địa chất
.......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác
......(tấn, m3);
- Công
suất được phép tiếp tục khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày-đêm);
- Thời hạn được phép tiếp
tục khai thác: .... (tháng, năm);
II. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến từng năm
....
II.2.
Kết quả hoạt động khai thác, chế biến từ ngày.... tháng.... năm......(từ khi
được cấp phép) đến ngày..... tháng....
năm....(thời điểm báo cáo):
1. Tổng tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản)......(VND);
2. Tổng vốn đầu tư:
................(VND);
3. Tổng tiền đã ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản: ........(VND);
4. Sản
lượng khai thác khoáng sản theo thực tế từ khi được cấp phép
(ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm......):
.............(tấn, m3);
5. Giá thành khai thác trung
bình hàng năm:.........(VND/tấn, m3);
6. Hệ số tổn thất trong khai
thác trung bình: thiết kế......../thực tế: ..........;
7. Hoạt động tuyển, phân
loại, làm giàu:
- Khối lượng.......... (tấn,
m3), hàm lượng khoáng sản nguyên khai .......... /(tấn, m3)
đưa vào tuyển, làm giàu:;
- Khối lượng.......... (tấn,
m3), hàm lượng khoáng sản sau tuyển, làm giàu: .......... (tấn, m3);
- Khối lượng khoáng sản đi
kèm thu hồi được: .......... (tấn, m3);
8. Khối lượng khoáng sản đã
xuất khẩu (nếu có): ..................(tấn, m3);
9. Tổng
khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong kỳ báo cáo: ....... (tấn, m3);
10. Tổng doanh thu:
.......................(VND);
11. Nộp ngân sách Nhà nước:
................ (VND);
Trong đó: - Thuế Tài nguyên:
.....................(VND);
- Thuế xuất khẩu khoáng
sản......(VND);
- Thuế môi trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường
trong khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có): .........
12. Tiền ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.......(VND).
13. Hoàn trả chi phí điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản:
.......................(VND);
14. Trữ
lượng địa chất đã khai thác từ khi được cấp phép (ngày...tháng.....năm.....)
đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm.....): ............(tấn, m3).
15. Trữ lượng địa chất còn lại tính đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm......):.....................(tấn,
m3), trong đó:
- Trữ lượng địa chất được
phép khai thác..................(tấn, m3);
- Trữ lượng địa chất tăng
giảm do thăm dò nâng cấp trong thời gian khai thác đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận.............(tấn, m3);
16. Tổng sản lượng khoáng
sản nguyên khai đã khai thác từ khi cấp phép tính đến thời điểm báo cáo (ngày
31/12/20...):..........(tấn, m3).
17. Công tác bồi thường, hỗ
trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện
dự án khai thác khoáng sản.......;
18. Số lao động sử dụng (ghi
rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản) và thu nhập bình quân/năm.......;
19. Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật (đường sá, cầu cống...) quy đổi thành tiền......(VNĐ);
20. Xây dựng công trình công
cộng (trường học, nhà trẻ.....) quy đổi thành tiền.......(VNĐ);
21. Biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi môi
trường sau khai thác...
22. Đánh giá chung
Đánh giá chung về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực
tế. Đánh giá về những biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế
trong thời kỳ báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động
(tăng/giảm) trữ lượng, thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác
cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các
nhận định.
III. Kế hoạch, sản lượng (công suất)
khai thác tiếp theo
1. Tiếp tục khai thác: từ ngày......tháng.....năm....
2. Thời gian khai thác:..... tháng/năm.
3. Sản lượng khai thác
... (dự kiến theo từng năm)
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)