12. Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản nộp
hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có
trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
+Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn
bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định
hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị trả lại; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Bước 4. Trình hồ sơ
Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở tài nguyên
và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lạiGiấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản để nhận
kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc
thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị trả lại
Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản; Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản;
báo cáo kết quả khai thác tận thu khoáng sản tính đến thời điểm trả lại giấy
phép; đề án đóng cửa mỏ.
- Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo
bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy
định tại khoản 2 Điều 69 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị
gia hạn: Nộp lệ phí cấp phép, các khoản thuế, phí và
thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; bảo hiểm
tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư
khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng
sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh
lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường; thu thập, lưu giữ thông tin về kết
quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản; Báo cáo kết
quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bồi thường thiệthại do hoạt động khai
thác khoáng sản gây ra; Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân khác
tiến hành hoạt động nghiên cứu khoa học được Nhà nước cho phép trong khu vực
khai thác khoáng sản; Đóng cửa mỏ,
phục hồi môi trường và đất đai khi Giấy phép khai thác khoáng sản chấm dứt hiệu
lực; nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm đề nghị trả
lại.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải quyết:
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các
nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày, Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép trả lại
giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trường hợp không cho
phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức, cá
nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhan dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Không.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép trả lại Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản.
i) Phí, lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn:
- Mẫu số 15: Đơn đề
nghị trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư
số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 36: Báo cáo
định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng sản(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 02: Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản (Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng
sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 15. Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC TẬN THU KHOÁNG
SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố.........
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện thoại:.....................................,
Fax........................................................
Đề nghị được trả lại Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản số...... ngày.... tháng..... năm...... do Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố ... cấp tại mỏ (tên mỏ) ........ thuộc xã ......... huyện .....
tỉnh .....
Lý do đề nghị trả
lại:.....................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam
đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 36. Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác
khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Số ......../........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa
danh....., ngày.... tháng.... năm ....
|
BÁO
CÁO (ĐỊNH KỲ)
KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM
Kính gửi :
...........
I.
Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác: ..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh nghiệp nhà nước,
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
Đăng ký doanh nghiệp
số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh/thành phố ...... cấp lần đầu ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết định
thành lập doanh nghiệp số.........ngày.......tháng......năm.......của……).
3. Địa chỉ:....................;
Điện thoại: ................... ; Fax: ...................;
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên.................................;
- Năm sinh.................................;
- Trình độ chuyên môn..............
II.
Kết quả hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản từ ngày.... tháng....
năm...... đến ngày..... tháng.... năm....
II.1. Giấy phép khai thác khoáng
sản số:...... ngày... tháng.... năm......
A.
Thông tin về giấy phép khai thác khoáng sản
1. Loại khoáng sản được phép khai thác........................;
2. Cơ quan cấp phép....................;
3. Diện tích khu vực khai thác:...........(m2, ha, km2);
4. Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên, hầm lò);
5. Độ cao khai thác: từ ..........m, đến ...........m;
6. Trữ lượng được phép khai thác:
- Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
- Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
7. Công suất được phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm,
m3/ngày, đêm);
8. Thời hạn giấy phép: .... (tháng, năm);
9. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản)......(VND); Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số.......ngày...tháng....năm...
của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/thành phố....
10. Vị trí mỏ: thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;
B.
Hoạt động khai thác khoáng sản
11. Tổng vốn đầu tư: ................(VND);
12. Tổng tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản ........(VND).
13. Sản lượng khai thác khoáng sản theo thực tế trong năm báo cáo
tính đến 31/12:........(tấn, m3);
14. Giá thành khai thác trung bình trong năm:.........(VND/tấn, m3);
15. Hệ số tổn thất trong khai thác: thiết kế/thực tế: ..........;
16. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:
- Khối lượng, hàm lượng khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến:
.......... (tấn, m3);
- Khối lượng, hàm lượng khoáng sản sau chế biến: .......... (tấn,
m3);
- Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được: .......... (tấn, m3);
17. Khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có):
..................(tấn, m3);
18. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm: .......
(tấn, m3);
19. Tổng doanh thu: .......................(VND);
20. Nộp ngân sách Nhà nước: ................ (VND);
Trong đó: - Thuế Tài
nguyên: .....................(VND);
- Thuế xuất khẩu khoáng sản......(VND);
- Tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
.... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác
khoáng sản: .... (VND);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có): .........
21. Tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng
sản...(VND).
22. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản: .......................(VND);
C.
Tình hình thực hiện trách nhiệm đối với cộng đồng nơi khai thác
23. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân
đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản.......;
24. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương
tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm.......;
25. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...)......;
26. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà
trẻ.....).......;
27. Bảo vệ môi trường trong khai thác/phục hồi môi trường sau khai
thác...
D.
Đánh giá chung
Đánh giá
chung về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về
những biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế trong năm báo cáo
so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ lượng,
thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo
với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.
II.2. Giấy phép khai thác khoáng
sản số:...ngày...tháng....năm...(nếu có)
(Nội dung báo cáo như Mục 1 nêu trên).....................
.........................
III.
Đề xuất, kiến nghị
Tổ
chức, cá nhân
(Ký tên, đóng
dấu)
(Ghi chú: Tổ chức, cá nhân có từ một (01) giấy phép khai thác trở
lên chỉ lập một (01) báo cáo này; trong đó, Mục I và Mục III là phần báo cáo
chung; Mục II báo cáo riêng cho từng giấy phép)
Mẫu
số 02: Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Tên tổ chức, cá
nhân được phép khai thác khoáng sản)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện...,
tỉnh...)
ghi theo nội dung Giấy phép khai thác khoáng
sản
Địa danh, Năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản)
ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện...,
tỉnh...)
ghi theo nội dung trong Giấy phép khai thác
khoáng sản)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN (nếu có)
ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN(Chức danh)
(Chức danh)
Chữ
ký, đóng dấu Chữ ký, đóng dấu
(Họ
và tên) (Họ và tên)
Địa danh, Năm 20...
NỘI DUNG CHÍNH CỦA ĐỀ ÁN ĐÓNG CỬA MỎ KHOÁNG
SẢN
MỞ ĐẦU
1. Cơ sở để lập đề án đóng cửa mỏ…..:
- Các văn bản quy phạm pháp luật về khoáng
sản có liên quan;
- Giấy phép khai thác khoáng sản số.....;
- Dự án đầu tư công trình khai thác
mỏ.....được phê duyệt tại Quyết định số…..ngày.....tháng.....năm.....,của....;
- Thiết kế mỏ.....được phê duyệt tại Quyết
định số.....ngày tháng năm 20.....của....;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường (Báo
cáo ĐTM)/Phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác mỏ.....được phê
duyệt/xác nhận tại Văn bản số…..ngày.....tháng.....năm.....của.....;
- Các
báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản năm.....(có phụ lục liệt kê kèm
theo);
- Tập hợp bình đồ, mặt cắt hiện trạng được
lập theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản hàng năm.....(có phụ
lục liệt kê kèm theo);
- Các quy định của Bộ Xây dựng, UBND cấp tỉnh
(nơi khai thác khoáng sản) về định mức, đơn giá công trình xây dựng.
2. Mục đích, nhiệm vụ công tác đóng cửa mỏ
2.1. Mục đích
Nêu mục đích của việc lập đề án đóng cửa mỏ
(đóng cửa một phần diện tích khu vực khai thác hay đóng của toàn bộ khu vực
khai thác), trong đó làm rõ:
Đóng cửa mỏ để đưa khu vực khai thác trở lại
trạng thái an toàn (như: bạt độ dốc bờ mỏ kết thúc, sườn tầng kết thúc khai
thác…đối với khai thác lộ thiên; hay phá hỏa toàn phần hoặc đưa vật liệu chèn
lấp từ mặt đất xuống khu vực kết thúc khai thác, xử lý các đường lò thông gió,
đường lò vận chuyển, v.v...đối với trường hợp khai thác mỏ bằng phương pháp hầm
lò v.v...); đóng cửa mỏ để bảo vệ do chưa khai thác hết trữ lượng trong khu vực
đã cấp phép hay mục đích của việc lập Đề án là để thanh lý toàn bộ trữ lượng đã
cấp phép?
2.2. Nhiệm vụ
Nêu khái quát và liệt kê các nội dung nhiệm
vụ mà công tác đóng cửa mỏ phải đạt được theo mục đích nêu trên, trong đó làm
rõ:
- Tổng hợp, thống kê trữ lượng khoáng sản đã
khai thác, trữ lượng khoáng sản còn lại (nếu có) tính đến thời điểm lập đề án
dựa trên tập hợp tài liệu công tác lập bản đồ hiện trạng, mặt cắt hiện trạng và
thống kê, kiểm kê trữ lượng từ khi xây dựng cơ bản mỏ đến khi lập đề án;
- Xác định các công trình cải tạo, phục hồi
môi trường sau khai thác theo đề án/dự án/phương án cải tạo phục hồi môi
trườngtrong khai thác khoáng sản.….đã duyệt và đã thực hiện; hiện trạng khu vực
khai thác (moong/các lò khai thác), các công trình phụ trợ trên mặt mỏ làm cơ
sở xác định các hạng mục công việc, khối lượng công trình đóng cửa mỏ; công tác
hoàn trả kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường trước đó;
- Tính toán, xác định cụ thể từng hạng mục,
khối lượng của từng hạng mục công trình đóng cửa mỏ; thời gian thực hiện; kinh
phí thực hiện; các giải pháp cụ thể cần thực hiện trong quá trình thực hiện đề
án.
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN
1. Đặc điểm địa lý, tự nhiên khu vực đóng cửa mỏ
Mô tả vị trí địa lý, tọa độ, ranh giới… của
địa điểm thực hiện đề án đóng cửa mỏ. Điều kiện tự nhiên, hệ thống đường giao
thông; hệ thống sông suối; đặc điểm địa hình…, điều kiện kinh tế - xã hội, dân
cư và các đối tượng xung quanh khu vực khai thác khoáng sản.
2. Lịch sử khai thác mỏ
Nêu khái quát quát trình khai thác từ khi có
Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm lập đề án đóng cửa mỏ, kể cả lịch
sử khai thác trước khi có Giấy phép khai thác khoáng sản (nếu có).
CHƯƠNG II
HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Tình hình tổ chức khai thác khoáng sản
Mô tả quá trình tổ chức khai thác khoáng sản
theo Giấy phép khai thác khoáng sản, theo đó làm rõ một số nội dung sau:
1.1. Các thông tin cơ bản của dự án đầu tư công trình khai thác mỏ
Nêu rõ các thông tin khu vực khai thác (toạ
độ, diện tích, độ sâu, trữ lượng địa chất, trữ lượng huy động vào khai thác
v.v...); các thông số hệ thống khai thác đã được tính toán, lựa chọn theo nội
dung của dự án đầu tư.
1.2. Các thông số cơ bản của thiết kế khai thác mỏ
Nêu rõ các thông số của khu vực khai thác
tương tự như nội dung mục 1.1. Ngoài ra, nêu rõ có sự sai khác, lý do của sự
sai khác về trữ lượng huy động vào thiết kế, các thông số kỹ thuật như đã nêu
trên giữa dự án đầu tư và thiết kế mỏ theo nội dung của thiết kế khai thác đã
phê duyệt.
1.3. Kết quả tổ chức khai thác trong thực tế
Nêu rõ quá trình tổ chức
khai thác theo dự án đầu tư và thiết kế mỏ đã được phê duyệt, những vấn đề phát
sinh trong quá trình khai thác về điều kiện địa chất-mỏ, thay đổi về trữ lượng
(tăng/giảm) lý do; những nội dung thay đổi so với thiết kế (nếu có) về công
nghệ khai thác, thiết bị khai thác chính v.v... trong đó, làm rõ một số thông
tin sau:
- Nêu khái quát về khu mỏ: tiến độ và khối
lượng khai thác theo từng năm và toàn bộ thời gian khai thác, trữ lượng và tuổi
thọ mỏ, chế độ;
- Thống kê chi tiết khối lượng mỏ đã thực
hiện (bao gồm cả khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm, đất đá bóc, đất đá thải
…) theo từng năm từ khi được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản đến thời điểm
đóng cửa mỏ; đặc biệt cần làm rõ hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản thực tế
hàng năm, sự (tăng/giảm) của hệ số tổn thất, làm nghèo khoáng sản so với dự án đầu
tư, thiết kế mỏ đã duyệt. Trường hợp có sự sai khác (tăng/giảm) trữ lượng khai
thác thực tế và trữ lượng khoáng sản huy động vào thiết kế phải nêu rõ nguyên
nhân; kèm theo các tài liệu chứng minh số liệu đã nêu;
- Nêu phương pháp khai thác, quy trình khai
thác, công nghệ sử dụng trong khai thác. Trình tự và hệ thống khai thác, các
thông số của hệ thống khai thác; công tác vận tải trong và ngoài mỏ; thông tin
về hệ thống bãi thải của mỏ (nếu có) về vị trí, dung tích, tổng khối lượng đất
đá thải v.v....;
- Nêu quá trình tổ chức xây dựng các công
trình bảo vệ môi trường, các công việc phục hồi môi trường từ khi bắt đầu khai
thác đến khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản
cảm kết bảo vệ môi trường hoặc Phương án cải tạo, phục mồi môi trường trong
khai thác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đánh giá về quá trình tổ chức khai thác.
2. Hiện trạng khu vực đề nghị đóng cửa mỏ
Nêu hiện trạng về các công trình phụ trợ khai
thác mỏ (văn phòng, kho, sân bãi chứa đất đá, khoáng sản; đường xá, cầu cống
v.v...); các công trình bảo vệ môi trường, công trình xử lý môi trường trong
quá trình khai thác, cụ thể:
- Mô tả hiện trạng cấu tạo địa chất, mực nước
ngầm tại khu vực khai thác khoáng sản dự kiến sẽ đóng cửa mỏ. Đánh giá, dự báo
khả năng sụt lún, trượt lở, nứt gãy tầng địa chất, hạ thấp mực nước ngầm, nước
mặt, sông, hồ; sự cố môi trường…trong quá trình khai thác và thực hiện cải tạo,
phục hồi môi trường;
- Trữ lượng khoáng sản được duyệt; trữ lượng
khoáng sản được huy động vào thiết kế để khai thác, trữ lượng thực tế đã khai
thác, tỷ lệ tổn thất, làm nghèo khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị đóng cửa
mỏ; tổng khối lượng đất đá thải và hiện trạng các bãi thải tại thời điểm đề
nghị đóng cửa mỏ (nếu có);
- Nêu đặc điểm hình, địa mạo của khu vực đề
nghị đóng cửa mỏ;
- Hiện trạng mỏ tại thời điểm đề nghị đóng
cửa mỏ: số lượng, khối lượng và mức độ an toàn các công trình mỏ (kể cả các bãi
thải);
- Hiện trạng các công trình bảo vệ môi
trường, phục hồi môi trường khu vực đã khai thác từ khi bắt đầu khai thác đến
khi kết thúc khai thác theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cảm kết
bảo vệ môi trường hoặc Dự án cải tạo, phục mồi môi trường trong khai thác đã
duyệt.
Kèm theo các tài liệu, bản vẽ chứng minh các
số liệu nêu trên gồm:
- Các bản vẽ, mặt cắt thể hiện cấu trúc địa
chất, đặc điểm địa chất thuỷ văn - địa chất công trình khu vực tại thời điểm
đóng cửa mỏ;
- Toàn bộ bản vẽ, mặt cắt hiện trạng khu vực
khai thác kèm theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác mỏ hàng năm từ khi được
cấp Giấy phép khai thác đến thời điểm đóng cửa mỏ;
- Các số liệu liên quan đến chất lượng (hàm
lượng, thành phần khoáng vật, hoá học, cơ lý v.v..) của khoáng sản tại khu vực
đề nghị đóng cửa mỏ (moong khai thác, đường lò chợ v.v...) kèm theo là bản đồ thể
hiện vị trí các điểm lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu.
3. Lý do đóng cửa mỏ (làm rõ các trường hợp sau):
- Đóng cửa toàn bộ hoặc một phần diện tích mỏ
được cấp phép để thanh lý do đã khai thác hết trữ lượng khoáng sản trong diện
tích được cấp phép.
- Đóng cửa để bảo vệ mỏ
do chưa khai thác hoặc đã khai thác được một phần trữ lượng khoáng sản được cấp
phép; lý do (do khai thác không hiệu quả, do tổ chức, cá nhân khai thác khoáng
sản vi phạm pháp luật về khoáng sản hoặc pháp luật có liên quan).
CHƯƠNG III
PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐÓNG CỬA MỎ
1. Phương án đóng cửa mỏ
Căn cứ vào hiện trạng khu vực đề nghị đóng
của mỏ như đã nêu trên cũng như theo từng loại hình khai thác khoáng sản, ảnh
hưởng của quá trình khai thác đến môi trường, cộng đồng dân cư xung quanh; căn
cứ cấu tạo địa chất, thành phần khoáng vật và chất lượng môi trường của khu vực
triển khai đề án đóng cửa mỏ; hiện trạng công trình bảo vệ môi trường, phục hồi
môi trường khu vực đã khai thác (tính đến thời điểm đóng cửa mỏ), tổ chức, cá
nhân phải xây dựng các phương án cải tạo, phục hồi môi trường khả thi; công tác
đóng cửa mỏ phải đảm bảo không để xảy ra các sự cố môi trường, sức khỏe cộng
đồng và các quy định khác có liên quan;
Theo đó, mô tả khái quát từng phương án đề
xuất; các công trình và khối lượng công việc cải tạo, phục hồi môi trường. Mỗi
phương án xây dựng một bản đồ hoàn thổ không gian đã khai thác và thể hiện các
công trình cải tạo, phục hồi môi trường. Đánh giá tác động ảnh hưởng đến môi
trường, tính bền vững, an toàn của các công trình cải tạo, phục hồi môi trường
của từng phương án (bao gồm: Sụt lún, trượt lở, chống thấm, hạ thấp mực nước
ngầm, nứt gãy, sự cố môi trường,…). Lựa chọn phương án tối ưu.
2. Khối lượng đóng cửa mỏ
Trên cơ sở phương án đóng cửa mỏ đã lựa chọn,
tính toán cụ thể.
- Dạng, khối lượng công việc và các biện pháp
thực hiện công tác đóng cửa mỏ, làm rõ các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác (nếu có).
- Khối lượng công việc phải thực hiện nhằm
đảm bảo an toàn sau khi đóng cửa mỏ, kể cả các bãi thải của mỏ và bảng thống kê
kèm theo.
- Giải pháp phục hồi đất đai và môi trường
liên quan; số lượng, khối lượng
đất màu, cây xanh (nếu có) cần sử dụng trong quá trình đóng cửa mỏ; nêu rõ sự thay đổi, phương án lựa chọn và
lý do thay đổi so với Phương án/Dự án/Đề án cải tạo, phục hồi môi trường đã phê
duyệt.
- Lập bảng thống kê các thiết bị, máy móc, nguyên
vật liệu cần huy động để thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
- Kiến nghị về việc bảo vệ hoặc sử dụng hợp
lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi hoàn thành công việc đóng
cửa mỏ.
- Rà soát, điều chỉnh các vị trí giám sát,
các nội dung giám sát môi trường (đã được phê duyệt trong Phương án/Dự án/Đề án
cải tạo, phục hồi môi trường khai thác) trong quá trình thực hiện đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản.
III. Tiến độ thực hiện
- Tiến độ thực hiện và thời gian hoàn thành
từng công việc cụ thể.
- Xác định tổng thời gian thực hiện đề án
đóng cửa mỏ.
- Đề xuất cơ quan tiếp nhận, quản lý, sử dụng
các công trình mỏ, công trình bảo vệ môi trường sau khi có quyết định đóng cửa
mỏ.
CHƯƠNG IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ
Chi phí đóng cửa mỏ và cơ sở đảm bảo cho
nguồn kinh phí đó, kể cả những khoản bồi thường thiệt hại do việc đóng cửa mỏ
gây ra.
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC
THI CÔNG
Trên cơ sở khối lượng, tiến độ thực hiện các
công việc của đề án và thời gian hoàn thành đã tính toán đưa ra phương án tổ
chức thi công đề án. Do tổ chức, cá nhân khai thác tự thực hiện hay thuê tổ
chức, cá nhân khác? Cách thức tổ chức thực hiện cụ thể.
KẾT LUẬN
- Kiến nghị về việc bảo vệ hoặc sử dụng hợp
lý các công trình mỏ và khu vực khai thác mỏ sau khi hoàn thành công việc đóng
cửa mỏ.
- Các yêu cầu, kiến nghị khác (nếu có).
PHẦN PHỤ LỤC
1. Phụ lục các bản vẽ:
TT
|
Tên
bản vẽ
|
1
|
Bản đồ hiện trạng khu vực khai thác mỏ. Tỷ lệ 1:1.000 - 1:2.000
|
2
|
Bản đồ địa hình khu vực mỏ tại thời điểm được cấp phép khai thác
|
3
|
Bản đồ kết thúc từng giai đoạn khai thác theo Dự án đầu tư
|
4
|
Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (thể hiện rõ các công trình khai thác mỏ
và các công trình phụ trợ: nhà cửa, đường xá, cầu cống v.v..)
|
5
|
Bản đồ kết thúc khai thác mỏ theo Thiết kế mỏ
|
6
|
Các bản vẽ mặt cắt địa chất đặc trưng khu vực đóng cửa mỏ
|
7
|
Các bản vẽ thiết kế chi tiết các công trình đóng cửa mỏ, bãi
thải
|
8
|
Sơ đồ vị trí lấy mẫu đáy moong kết thúc khai thác, hoặc tại các
đường lò chợ v.v... (nếu có).
|
9
|
Bản đồ tổng thể khu vực sau khi thực hiện Đề án đóng cửa mỏ và
thể hiện Bản đồ trên không gian ba chiều (3D)
|
...
|
Các bản vẽ khác (nếu có theo Phương án/Dự án/Đề án cải tạo, phục
hồi môi trường)
|
2. Phụ lục các hồ sơ, tài liệu liên
quan:
- Bản sao quyết
định phê duyệt/giấy xác nhận Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo
vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường; Giấy phép khai thác khoáng sản; Phương
án/Dự án/Đề án cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản;
- Bản sao quyết
định phê duyệt Dự án đầu tư khai thác mỏ và thiết kế cơ sở; quyết định phê
duyệt Thiết kế mỏ;
- Quyết định giao
đất, Hợp đồng thuê đất;
- Bản đồ ba chiều
(3D) hoàn thổ không gian đã khai thác đối với trường hợp Phương án/Dự án/Đề án
cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng lập Báo cáo
đánh giá tác động môi trường;
- Đơn giá, định mức của các bộ, ngành tương ứng; bản đồ quy hoạch
sử dụng đất (nếu có);
- Toàn bộ bản vẽ bình đồ, mặt cắt hiện trạng kết thúc các năm khai
thác kèm theo báo cáo định kỳ hoạt động khai thác khoáng sản;
- Tài liệu phân tích mẫu khoáng sản, đất đá (nếu có) tại khu vực
đề nghị đóng cửa mỏ;
- Các bảng biểu, tài liệu kèm theo như đã nêu trong các chương.