a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân
đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng
sản nộp hồ sơ cho Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có
trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
+Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn
bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Bước 4. Trình hồ sơ, đề nghị gia hạn
Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở tài nguyên
và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạnGiấy phép khai thác khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả
giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc thực hiện thông
qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị gia
hạn; báo cáo kết quả hoạt động khai thác tính đến thời điểm đề nghị gia hạn.
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu: các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định
tại các điểm a, b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời
điểm đề nghị gia hạn, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định
của pháp luật;Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác
định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;Đăng ký ngày bắt đầu
xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước
khi thực hiện;Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng
khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có);Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
d) Số lượng hồ sơ: 01bộ.
đ) Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05
ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các
nội dung khác có liên quan đến gia hạn
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy phép
khai thác:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp
không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không quá
03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản để nhận kết quả.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng
sản
i) Phí, lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản, cụ thể:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
500.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
5.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm
|
7.500.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác
từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định
tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
10.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát,
sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp
lát và nước khoáng
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy
định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
20.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong
hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại
|
50.000.000
|
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 08: Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 25, phụ lục 2:
Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 43: Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế
hoạch tiếp tục khai thác (Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đề nghị giấy phép khai thác
khoáng sản (gia hạn) được xem xét gia hạn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác khoáng sản
từ khi được cấp phép khai thác đến thời điểm đề nghị gia hạn, trong đó chứng
minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác hết trữ lượng khoáng sản
trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác khoáng sản.
- Có báo cáo kết quả hoạt động khai thác
khoáng sản, trong đó chứng minh rõ đến thời điểm đề nghị gia hạn chưa khai thác
hết trữ lượng khoáng sản trong khu vực khai thác theo Giấy phép khai thác
khoáng sản.
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá
nhân được cấp phép khai thác đã hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định tại các
điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, cụ thể:
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ
phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về
tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt
động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ,
ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép
và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
+ Khai thác tối đa
khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an
toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm
dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra;
- Đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong việc bảo
vệ môi trường, sử dụng đất, nước, hạ tầng kỹ thuật trong hoạt động khoáng sản
theo quy định của pháp luật về khoáng sản và pháp luật có liên quan.
- Tại thời điểm đề nghị
gia hạn, kế hoạch khai thác khoáng sản tiếp theo phải phù hợp với Quy hoạch khai thác, sử
dụng từng loại, nhóm khoáng sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai
thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng sản khác cả nước.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 08. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân/thành phố....
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Được phép khai thác ... (tên khoáng sản)
tại xã............, huyện......., tỉnh........ theo Giấy phép khai thác khoáng
sản số......... ngày ..... tháng ........ năm .....của Ủy ban nhân dân/thành
phố
Đề nghị gia hạn thời gian khai thác:
.....năm, đến ngày ... tháng ... năm...
Trữ lượng còn lại:...... (tấn, m3,...).
Lý
do đề nghị gia
hạn...................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên
tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật
về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 43. Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế
hoạch tiếp tục khai thác
Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Số ......../........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ
KẾ HOẠCH TIẾP TỤC KHAI THÁC
(Trong trường hợp gia hạn, điều
chỉnh,... giấy phép khai thác)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân/thành phố....
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân: ..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh nghiệp nhà
nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
3. Địa chỉ:....................;
Điện thoại: ...................; Fax: ...................;
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên.................................;
- Năm sinh.................................;
5. Giấy phép khai thác khoáng sản số:...... ngày...
tháng.... năm......
- Loại khoáng sản được phép khai thác:........................;
- Cơ quan cấp phép....................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường, thị trấn) ………, huyện
(thị xã, thành phố) …….,tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên/hầm
lò/......);
- Diện tích khu vực khai thác:...........(m2,
ha, km2);
- Độ cao khai thác: từ mức..........m, đến
mức...........m;
- Trữ lượng được phép khai thác:
+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
- Công suất được phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm,
m3/ngày, đêm);
- Thời hạn Giấy phép khai thác: .... (tháng, năm);
6. Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số.... ngày
.... tháng....năm ...
- Cơ quan ban hành:
- Loại khoáng sản được phép tiếp tục khai
thác:........................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường) ………, huyện (thị xã,
thành phố) ……., tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp tiếp tục khai thác:..............(lộ
thiên/hầm lò/....);
- Diện tích khu vực tiếp tục khai thác:...........(m2,
ha, km2);
- Chiều cao tiếp tục khai thác: từ mức ..........m, đến
mức...........m;
- Trữ lượng được phép tiếp tục khai thác:
+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
- Công suất được phép tiếp tục
khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày-đêm);
- Thời hạn được phép tiếp tục khai thác: .... (tháng,
năm);
II. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến từng năm
....
II.2.
Kết quả hoạt động khai thác, chế biến từ ngày.... tháng.... năm......(từ khi
được cấp phép) đến ngày..... tháng....
năm....(thời điểm báo cáo):
1. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản)......(VND);
2. Tổng vốn đầu tư: ................(VND);
3. Tổng tiền đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong
khai thác khoáng sản: ........(VND);
4. Sản lượng khai thác khoáng sản theo thực tế từ khi được
cấp phép (ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo
(ngày...tháng.....năm......): .............(tấn, m3);
5. Giá thành khai thác trung bình hàng
năm:.........(VND/tấn, m3);
6. Hệ số tổn thất trong khai thác trung bình: thiết
kế......../thực tế: ..........;
7. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:
- Khối lượng.......... (tấn,
m3), hàm lượng khoáng sản nguyên khai .......... /(tấn, m3)
đưa vào tuyển, làm giàu:;
- Khối lượng.......... (tấn, m3), hàm lượng
khoáng sản sau tuyển, làm giàu: .......... (tấn, m3);
- Khối lượng khoáng sản đi kèm thu hồi được: ..........
(tấn, m3);
8. Khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có):
..................(tấn, m3);
9. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong kỳ báo
cáo: ....... (tấn, m3);
10. Tổng doanh thu: .......................(VND);
11. Nộp ngân sách Nhà nước: ................ (VND);
Trong đó: - Thuế
Tài nguyên: .....................(VND);
- Thuế xuất khẩu khoáng sản......(VND);
- Thuế môi
trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: ....
(VND);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có): .........
12. Tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai
thác khoáng sản.......(VND).
13. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản, chi phí thăm dò khoáng sản: .......................(VND);
14. Trữ lượng địa chất đã khai thác từ khi được cấp phép
(ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm.....):
............(tấn, m3).
15. Trữ lượng địa chất còn
lại tính đến thời điểm báo cáo
(ngày...tháng.....năm......):.....................(tấn, m3), trong
đó:
- Trữ lượng địa chất được phép khai
thác..................(tấn, m3);
- Trữ lượng địa chất tăng giảm do thăm dò nâng cấp trong
thời gian khai thác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận.............(tấn, m3);
16. Tổng sản lượng khoáng sản nguyên khai đã khai thác từ
khi cấp phép tính đến thời điểm báo cáo (ngày 31/12/20...):..........(tấn, m3).
17. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức,
cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng
sản.......;
18. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa
phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình
quân/năm.......;
19. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...) quy
đổi thành tiền......(VNĐ);
20. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà
trẻ.....) quy đổi thành tiền.......(VNĐ);
21. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng
trong khai thác........./giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác...
22. Đánh giá chung
Đánh giá chung về việc áp
dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những biến động
về chất lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế trong thời kỳ báo cáo so với tài
liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ lượng, thay đổi
chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo với các
tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.
III. Kế hoạch, sản lượng
(công suất) khai thác tiếp theo
1. Tiếp tục khai thác: từ ngày......tháng.....năm....
2. Thời gian khai thác:..... tháng/năm.
3. Sản lượng khai thác
... (dự kiến theo từng năm)
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)