a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghịchuyển nhượng
quyềnkhai thác khoáng sảnnộp hồ sơ cho hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có
trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
+Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn
bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có
liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 4. Trình hồ sơ, đề nghị cho phép
chuyển nhượng
Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải
quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc thực hiện thông
qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng
quyền khai thác khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản,
kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ
tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến
thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa
vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính
đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ
phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về
tài chính khác theo quy định của pháp luật;Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ
và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết
kế mỏ;Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân
dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;Thu thập, lưu giữ thông tin về kết
quả khai thác nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có);Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản
gây ra.
- Bản sao có chứng thực
hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu:Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối
với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng; Giấy
đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp tổ chức,
cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài).
d) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05
ngày.
- Thời
hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề
nghị chuyển nhượng.
+ Trong thời hạn
không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng
- Thời hạn giải quyết
chuyển nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn
chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.
Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không
quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượngquyền
khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác
khoáng sản
i) Phí, lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản, cụ thể:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
500.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến
10.000 m3/năm
|
5.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
7.500.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
10.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy
định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
20.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
50.000.000
|
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :
- Mẫu số 10: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 43: Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục
khai thác (Ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 24, phụ lục 2: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
l)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản, bao gồm:
+ Có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác
khoáng sản bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.
+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu
vực đã khai thác, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các
điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác
khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công
nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn
phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số
vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Tính đến thời điểm
chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành
công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a,
b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, bao gồm:
+ Đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác;
+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ
phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về
tài chính khác theo quy định của pháp luật;
+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt
động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;
+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ,
ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép
và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;
+ Khai thác tối đa
khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an
toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;
+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác
khoáng sản gây ra;
- Khu vực được phép khai thác không có tranh
chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân đề
nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép
khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 10. Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày... tháng... năm......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC
KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân tỉnh/thành phố...
..............(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
chuyển nhượng)
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.........................................
Fax:....................................................
Được phép khai thác khoáng sản ...(tên khoáng
sản) tại xã .... huyện... tỉnh.... theo Giấy phép khai thác khoáng sản số .....
ngày .... tháng ... năm .... của Bộ Tài
nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….)
Đề nghị được chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản cho:
….. (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)
Trụ sở
tại:......................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax:...........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số...
ngày... tháng... năm....do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp
giấy phép đầu tư) cấp.
Hợp đồng chuyển nhượng số.... ký ngày...
tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.
Mục đích sử dụng khoáng
sản.......................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam
đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tổ chức, cá
nhân nhận chuyển nhượng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 43. Báo cáo hoạt động khai
thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Số ......../........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ
KẾ HOẠCH TIẾP TỤC KHAI THÁC
(Trong trường hợp chuyển nhượng, điều
chỉnh,... giấy phép khai thác)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân: ..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh nghiệp nhà
nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
3. Địa chỉ:....................;
Điện thoại: ...................; Fax: ...................;
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên.................................;
- Năm sinh.................................;
5. Giấy phép khai thác khoáng sản số:...... ngày...
tháng.... năm......
- Loại khoáng sản được phép khai
thác:........................;
- Cơ quan cấp phép....................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường, thị trấn) ………, huyện
(thị xã, thành phố) …….,tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên/hầm
lò/......);
- Diện tích khu vực khai thác:...........(m2,
ha, km2);
- Độ cao khai thác: từ mức..........m, đến
mức...........m;
- Trữ lượng được phép khai thác:
+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
- Công suất được phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm,
m3/ngày, đêm);
- Thời hạn Giấy phép khai thác: .... (tháng, năm);
6. Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số.... ngày
.... tháng....năm ...
- Cơ quan ban hành:
- Loại khoáng sản được phép tiếp tục khai
thác:........................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường) ………, huyện (thị xã,
thành phố) ……., tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp tiếp tục khai thác:..............(lộ
thiên/hầm lò/....);
- Diện tích khu vực tiếp tục khai thác:...........(m2,
ha, km2);
- Chiều cao tiếp tục khai thác: từ mức ..........m, đến
mức...........m;
- Trữ lượng được phép tiếp tục khai thác:
+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
- Công suất được phép tiếp tục
khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày-đêm);
- Thời hạn được phép tiếp tục khai thác: .... (tháng,
năm);
II. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến từng năm
....
II.2. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến từ ngày.... tháng.... năm......(từ khi được cấp phép) đến ngày..... tháng.... năm....(thời điểm báo cáo):
1. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản)......(VND);
2. Tổng vốn đầu tư: ................(VND);
3. Tổng tiền đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong
khai thác khoáng sản: ........(VND);
4. Sản lượng khai thác khoáng sản theo thực tế từ khi được
cấp phép (ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo
(ngày...tháng.....năm......): .............(tấn, m3);
5. Giá thành khai thác trung bình hàng
năm:.........(VND/tấn, m3);
6. Hệ số tổn thất trong khai thác trung bình: thiết
kế......../thực tế: ..........;
7. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:
- Khối lượng.......... (tấn, m3), hàm lượng
khoáng sản nguyên khai .......... /(tấn, m3) đưa vào tuyển, làm
giàu:;
- Khối lượng.......... (tấn, m3), hàm lượng
khoáng sản sau tuyển, làm giàu: .......... (tấn, m3);
- Khối lượng khoáng sản đi kèm thu hồi được: ..........
(tấn, m3);
8. Khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có):
..................(tấn, m3);
9. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong kỳ báo
cáo: ....... (tấn, m3);
10. Tổng doanh thu: .......................(VND);
11. Nộp ngân sách Nhà nước: ................ (VND);
Trong đó: - Thuế
Tài nguyên: .....................(VND);
- Thuế xuất khẩu khoáng
sản......(VND);
- Thuế môi trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường
trong khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có): .........
12. Tiền ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.......(VND).
13. Hoàn trả chi phí điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí khai thác khoáng sản:
.......................(VND);
14. Trữ
lượng địa chất đã khai thác từ khi được cấp phép (ngày...tháng.....năm.....)
đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm.....): ............(tấn, m3).
15. Trữ lượng địa chất còn lại tính đến thời điểm báo cáo
(ngày...tháng.....năm......):.....................(tấn, m3), trong
đó:
- Trữ lượng địa chất được
phép khai thác..................(tấn, m3);
- Trữ lượng địa chất tăng
giảm do khai thác nâng cấp trong thời gian khai thác đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền chấp thuận.............(tấn, m3);
16. Tổng sản lượng khoáng
sản nguyên khai đã khai thác từ khi cấp phép tính đến thời điểm báo cáo (ngày
31/12/20...):..........(tấn, m3).
17. Công tác bồi thường, hỗ
trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện
dự án khai thác khoáng sản.......;
18. Số lao động sử dụng (ghi
rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản) và thu nhập bình quân/năm.......;
19. Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật (đường sá, cầu cống...) quy đổi thành tiền......(VNĐ);
20. Xây dựng công trình công
cộng (trường học, nhà trẻ.....) quy đổi thành tiền.......(VNĐ);
21. Biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi môi
trường sau khai thác...
22. Đánh giá chung
Đánh giá chung về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai
thác trong thực tế. Đánh giá về những biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng
sản thực tế trong thời kỳ báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu
có biến động (tăng/giảm) trữ lượng, thay đổi chất lượng phát hiện trong quá
trình khai thác cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo
chứng minh cho các nhận định.
III. Kế hoạch, sản lượng
(công suất) khai thác tiếp theo
1. Tiếp tục khai thác: từ ngày......tháng.....năm....
2. Thời gian khai thác:..... tháng/năm.
3. Sản lượng khai thác
... (dự kiến theo từng năm)
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)