9. Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Lượt xem: 932

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân đề nghịchuyển nhượng quyềnkhai thác khoáng sảnnộp hồ sơ cho hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp:

+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.

- Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn; các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

- Bước 4. Trình hồ sơ, đề nghị cho phép chuyển nhượng

Căn cứ Báo cáo thẩm định của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.

- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

c) Thành phần hồ sơ:

- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả khai thác nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có);Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu:Giấy đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng; Giấy đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài).

d) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).

đ) Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.

­- Thời hạn thẩm định hồ sơ:

+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng.

+ Trong thời hạn không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng

- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng quyền khai thác khai thác khoáng sản:

+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng.

Trong trường hợp không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:

Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượngquyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Không.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng sản

i) Phí, lệ phí:

Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:

Số TT

Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản

Mức thu
(đồng/giấy phép)

1

Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối

 

a

Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm

500.000

b

Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm

5.000.000

c

Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm

7.500.000

2

Giy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

 

a

Giy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm

7.500.000

b

Giy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biu mức thu này

10.000.000

c

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này

15.000.000

3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng

20.000.000

4

Giy phép khai thác các loại khoáng sn lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biu mức thu này

 

a

Không sử dụng vật liệu ncông nghiệp

20.000.000

b

Có sử dụng vật liệu ncông nghiệp

25.000.000

5

Giy phép khai thác các loại khoáng sản trong hm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này

30.000.000

6

Giy phép khai thác khoáng sản quý hiếm

40.000.000

7

Giy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại

50.000.000

k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai :

- Mẫu số 10: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

- Mẫu số 43: Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

- Mẫu số 24, phụ lục 2: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).

l)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản, bao gồm:

+ Có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã.

+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã khai thác, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản;

+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

- Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, bao gồm:

+ Đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác;

+ Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật;

+ Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ;

+ Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;

+ Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường;

+ Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

+ Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra;

- Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản.

- Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010.

- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.

- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.

- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.

 

Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung.

 

 

 


Mẫu số 10. Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản


(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường) 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Địa danh, ngày... tháng... năm......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN KHAI THÁC

KHOÁNG SẢN

 

Kính gửi: Ủy ban nhân tỉnh/thành phố...

 

..............(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng)

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:......................................... Fax:....................................................

Được phép khai thác khoáng sản ...(tên khoáng sản) tại xã .... huyện... tỉnh.... theo Giấy phép khai thác khoáng sản số ..... ngày  .... tháng ... năm .... của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….)

Đề nghị được chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản cho:

….. (Tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng)

Trụ sở tại:......................................................................................................

Điện thoại:.................................. Fax:...........................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.

Hợp đồng chuyển nhượng số.... ký ngày... tháng... năm... và các văn bản khác liên quan.

Mục đích sử dụng khoáng sản.......................................................................

(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng

(Ký tên, đóng dấu)

Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng

(Ký tên, đóng dấu)

 


Mẫu số 43. Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 


(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)

 


Số ......../........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Địa danh,  ngày.... tháng.... năm ....

 

BÁO CÁO

HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ

KẾ HOẠCH TIẾP TỤC KHAI THÁC

(Trong trường hợp chuyển nhượng, điều chỉnh,... giấy phép khai thác)

                                 Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...

                                

   I. Phần chung

1. Tổ chức, cá nhân: ..................;

2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);

3. Địa chỉ:....................;

Điện thoại: ...................; Fax: ...................;

4. Người đại diện theo pháp luật:

- Họ và tên.................................;

- Năm sinh.................................;

5. Giấy phép khai thác khoáng sản số:...... ngày... tháng.... năm......

- Loại khoáng sản được phép khai thác:........................;

- Cơ quan cấp phép....................;

- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường, thị trấn) ………, huyện (thị xã, thành phố) …….,tỉnh (thành phố) ……..;

- Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên/hầm lò/......);

- Diện tích khu vực khai thác:...........(m2, ha, km2);

- Độ cao khai thác: từ mức..........m, đến mức...........m;

- Trữ lượng được phép khai thác:

+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),

+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);

- Công suất được phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày, đêm);

- Thời hạn Giấy phép khai thác: .... (tháng, năm);

6. Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số.... ngày .... tháng....năm ...

- Cơ quan ban hành:

- Loại khoáng sản được phép tiếp tục khai thác:........................;

- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường) ………, huyện (thị xã, thành phố) ……., tỉnh (thành phố) ……..;

- Phương pháp tiếp tục khai thác:..............(lộ thiên/hầm lò/....);

- Diện tích khu vực tiếp tục khai thác:...........(m2, ha, km2);

- Chiều cao tiếp tục khai thác: từ mức ..........m, đến mức...........m;

- Trữ lượng được phép tiếp tục khai thác:

+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),

+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);

- Công suất được phép tiếp tục khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày-đêm);

- Thời hạn được phép tiếp tục khai thác: .... (tháng, năm);

II. Kết quả hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản

II.1. Kết quả hoạt động khai thác, chế biến từng năm

....

II.2. Kết quả hoạt động khai thác, chế biến từ ngày.... tháng.... năm......(từ khi được cấp phép) đến ngày..... tháng.... năm....(thời điểm báo cáo):

1. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản)......(VND);

2. Tổng vốn đầu tư: ................(VND);

3. Tổng tiền đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản:  ........(VND);

4. Sản lượng khai thác khoáng sản theo thực tế từ khi được cấp phép (ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm......): .............(tấn, m3);

5. Giá thành khai thác trung bình hàng năm:.........(VND/tấn, m3);

6. Hệ số tổn thất trong khai thác trung bình: thiết kế......../thực tế: ..........;

7. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:

- Khối lượng.......... (tấn, m3), hàm lượng khoáng sản nguyên khai .......... /(tấn, m3) đưa vào tuyển, làm giàu:;

- Khối lượng.......... (tấn, m3), hàm lượng khoáng sản sau tuyển, làm giàu: .......... (tấn, m3);

- Khối lượng khoáng sản đi kèm thu hồi được: .......... (tấn, m3);

8. Khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có): ..................(tấn, m3);

9. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong kỳ báo cáo: ....... (tấn, m3);

10. Tổng doanh thu: .......................(VND);

11. Nộp ngân sách Nhà nước: ................  (VND);

Trong đó:  - Thuế Tài nguyên: .....................(VND);

- Thuế xuất khẩu khoáng sản......(VND);

- Thuế môi trường:........................................(VNĐ);

- Tiền thuê đất:................................................(VNĐ)

- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);

- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: .... (VND);

- Thuế thu nhập doanh nghiệp.....(VND).

- Khác (nếu có): .........

12. Tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.......(VND).

13. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí khai thác khoáng sản: .......................(VND);

14. Trữ lượng địa chất đã khai thác từ khi được cấp phép (ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm.....): ............(tấn, m3).

15. Trữ lượng địa chất còn lại tính đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm......):.....................(tấn, m3), trong đó:

- Trữ lượng địa chất được phép khai thác..................(tấn, m3);

- Trữ lượng địa chất tăng giảm do khai thác nâng cấp trong thời gian khai thác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.............(tấn, m3);

16. Tổng sản lượng khoáng sản nguyên khai đã khai thác từ khi cấp phép tính đến thời điểm báo cáo (ngày 31/12/20...):..........(tấn, m3).

17. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản.......;

18. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm.......;

19. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...) quy đổi thành tiền......(VNĐ);

20. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà trẻ.....) quy đổi thành tiền.......(VNĐ);

21. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác...

22.  Đánh giá chung

Đánh giá chung về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế trong thời kỳ báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ lượng, thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.

III. Kế hoạch, sản lượng (công suất) khai thác tiếp theo

1. Tiếp tục khai thác: từ ngày......tháng.....năm....

2. Thời gian khai thác:..... tháng/năm.

3. Sản lượng khai thác

... (dự kiến theo từng năm)

Tổ chức, cá nhân

(Ký tên, đóng dấu)

                                                                                                           


Mẫu số 24 - Phụ lục 2.  Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản

(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

  UBND TỈNH/      THÀNH PHỐ...

  CHỈ DẪN

 

    

Tọa độ các điểm khép góc

Điểm góc

Hệ VN2000, kinh tuyến trục…múi chiếu …

X(m)

Y(m)

1

2

 

 

Diện tích: …ha

 

Khung tọa độ

 

 

 

 

 


BẢN ĐỒ KHU VỰC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

(tên khoáng sản)…..tại khu vực (mỏ)…., xã….., huyện…., tỉnh….

(Kèm theo Giấy phép khai thác số......./GP-UBND ngày.... tháng.....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố …)

 

Nền địa hình

 

Ranh giới khu vựckhai thác

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Tỷ lệ:…..

Người thành lập

  (Ký, họ tên)

 

 

Tổ chức, cá nhân thành lập

(Ký, đóng dấu)

“Được trích lục từ tờ  bản đồ

địa hình tỷ lệ..., kinh tuyến trục...,

múi chiếu..., số hiệu...”

 

 

 

 

Tin khác
1 2 3 















 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập