12. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại
Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép yêu cầu gửi cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít
nhất là 30 ngày.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định
tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện sửa đổi, bổ
sung, gia hạn giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
b) Cách thức
thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy phép
theo Mẫu
số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP;
(2)
Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp
giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 3 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP;
(3)
Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã
được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh
giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu 1 (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Mẫu 1: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu 2: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu 3: Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(1) Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân
sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu
nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn
định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập,
khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối
thiểu 01 người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu
nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn
định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập,
khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy
văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn.
(3) Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại
Việt Nam
- Điều kiện
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về dân
sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu
nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn
định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập,
khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối
thiểu 01 người tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có
ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán, thu
nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn
định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo, bảo đảm tính khoa học, độc lập,
khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy
văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn
2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 136 /2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
Mẫu số 01
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp.
|
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1.
Tên, địa chỉ của
tổ chức theo giấy đăng ký kinh doanh/cá nhân được cấp giấy
phép:…………………………………………
2.
Phạm vi hoạt động
dự báo, cảnh báo:…...
3.
Đối tượng cung
cấp thông tin dự báo, cảnh báo:………………………………….
4.
Thời hạn của giấy
phép:………………….
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH
|
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
|
Giấy
phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
…….,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp
lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân
tỉnh….
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối với
cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng hoạt động kinh
doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày
tháng năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài
nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………..………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………….
(Ghi rõ loại hoạt
động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội
dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
____________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
……., ngày
…..tháng…. năm
|
Số: /BC
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm ………../ từ năm …. đến năm….
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt
động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã
thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo cáo
này.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|