15. Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành
Lượt xem: 335

a) Trình tự thực hiện:

- Bước 1. Nộp hồ sơ:

Chủ giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường qua đường bưu điện, nộp trực tuyến hoặc nộp trực tiếp.

- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, SởTài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do.

- Bước 3. Thẩm định hồ sơ và phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:

SởTài nguyên và Môi trườngcó trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnhphê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

            - Bước 4. Thông báo kết quả:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

b) Cách thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ: Chủ giấy phép nộp hồ sơ về SởTài nguyên và Môi trường, thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: SởTài nguyên và Môi trườnggửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

c) Thành phần hồ sơ:

- Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướctheo phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP;

-Bản sao giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước.

d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.

đ)Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: SởTài nguyên và Môi trườngcó trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơtínhtiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, SởTài nguyên và Môi trườngtrả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải thích rõ lý do;

- Thời hạn thẩm định hồ sơvà phê duyệt tiền cấp quyền:không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, SởTài nguyên và Môi trườngcó trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tínhtiền cấp quyền khai thác tài nguyên nướcvà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

- Thời hạn gửi thông báo: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, SởTài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhânthuộc trường hợp đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.

g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

-  Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: SởTài nguyên và Môi trường.

h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệttiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo mẫu tạiphụ lụcVban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.

i) Phí, lệ phí:không quy định.

k)Tên mẫu kê khai tính tiềncấp quyền khai thác tài nguyên nước

Mẫu kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Phụ lụcIIIban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.

l) Yêu cầu, điều kiện: không quy định.

m) Căn cứ pháp lý

- Luật tài nguyên nước năm 2012.

- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.

- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.

 

 

 

 

 

 

 

  

PHỤ LỤC III

MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)

 

TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)

Kính gửi: Cục Quản lý tài nguyên nước
(hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...)

I. CÁC THÔNG TIN CHUNG

1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai: .......................................................................................

2. Địa chỉ: .........................................................................................................................

3. Số điện thoại: …………………………………; Fax: ..................................................

4. Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................

5. Chức vụ: .......................................................................................................................

6. Mã số thuế: ...................................................................................................................

7. Tên công trình khai thác: ..............................................................................................

8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước: ...............................................................

9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành: ..................................................

Trường hợp công trình đãđược cấp phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.

Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.

II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC

1. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích thủy điện:

a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:

- Điện lượng trung bình hằng năm.

- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước...

- Giá để tính tiền cấp quyền khai thác cho sản xuất thủy điện.

b) Tính tiền:

Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.

2. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích khác:

a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:

- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài nguyên nước….

- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.

- Các mục đích khai thác, sử dụng nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.

- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.

- Tính toán xác định tổng sản lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản lượng phải nộp tiền.

- Tính toán, xác định sản lượng khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

- Xác định các hệ số điều chỉnh theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.

- Xác định mức thu đối với từng mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.

- Xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình khai thác.

b) Tính tiền

- Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.

- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.

(Đối với trường hợp điều chỉnh thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).

- .........................................................................................................................................

III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC

1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp: ….. (VNĐ), trong đóđược phân ra từng năm như sau:

- Số tiền phải nộp năm đầu tiên: .......................................................................................

- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo: .............................................................................

- Số tiền phải nộp năm cuối cùng: ....................................................................................

2. Phương án nộp tiền hằng năm

Tháng

Quý

Năm

Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền: ……………………………...................................................................................(VNĐ).

(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

……………, ngày …….tháng…… năm
Tên tổ chức, cá nhân kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

PHỤ LỤC V

MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC

TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm
theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG/UBND TỈNH….

-------

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:           /

                          …………, ngày ….. tháng …. năm…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước của (tên Chủ giấy phép), khai thác nguồn
(nước mặt/nước dưới đất) công trình ……

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
TIN CẤP QUYN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC

Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định .... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.... (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân…………… (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);

Căn cứ Nghị định số…………. ngày …….tháng .... năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;

Căn cứ Giấy phép khai thác, sử dụng nước ...........................................................

Căn cứ ....................................................................................................................

Xét Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên Chủ giấy phép) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/ nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp, với các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên công trình khai thác, sử dụng nước: ......................................................................

2. Mục đích sử dụng nước của công trình:........................................................................

3. Mục đích sử dụng nước phải nộp tiền:….......................................................................

4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục đích sử dụng: ...................................................

5. Tổng số tiền phải nộp:....(ghi bằng chữ):......................................................................

- Số tiền phải nộp cho từng mục đích: ..............................................................................

- Số tiền phải nộp hằng năm: ............................................................................................

+ Số tiền phải nộp năm đầu là: .........................................................................................

+ Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo là: ........................................................................

+ Số tiền phải nộp năm cuối là: ........................................................................................

- .......................................................................................................................................

6. Phương án nộp tiền: nộp theo (tháng/quý/năm);

7. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế .........

8. Các nội dung quy định khác (nếu cần):

Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước…………………; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo ......................................

Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định./.

 

Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
- ………………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)

Tin khác
1 2 3 















 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập