a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước
2. Kiểm tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy
định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước
3: Thẩm định báo cáo và quyết định cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định báo cáo; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng
thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh cấp phép, Sở Tài nguyên và
Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu
rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
đề án không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu,
phải làm lại và trả lại hồ sơ.
- Bước
4. Thông báo kết quả:
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện
nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
-
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý
do không gia hạn, điều chỉnh (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp
đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh).
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép.
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định
trong giấy phép.
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép (gia hạn, điều chỉnh) thăm dò nước dưới đất.
i) Phí:
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn,
điều chỉnh:
thu tối đa bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu so với cấp phép.
k) Tên mẫu đơn, báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép: Mẫu 02 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép: Mẫu 24 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Giấy
phép (gia hạn, điều chỉnh) thăm dò nước dưới đất : Mẫu 13 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
l) Yêu cầu, điều kiện gia hạn/điều chỉnh:
Có đề án phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp
với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa
có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm
bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Đề án, báo cáo phải do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực lập:
(1) Điều
kiện đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức lập đề án, báo cáo trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
- Cán bộ
chuyên môn:có cán bộ được đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nước dưới đất
(địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa
kỹ thuật);
- Kinh
nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo đã trực tiếp tham
gia lập ít nhất 03 (ba) đề án, báo cáo;
- Cùng một thời điểm, người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa
không quá 03 đề án, báo cáo.
(2) Điều
kiện đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
Đối
với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện:
-
Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật về lao động;
-
Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với
nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam
hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật;
-
Chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn,
địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật)
- Kinh nghiệm công tác: đã là người phụ trách kỹ thuật của
ít nhất 05 (năm) đề án, báo cáo;
-
Cùng một thời điểm, cá nhân tư vấn độc lập chỉ được nhận tư vấn lập 01 đề án,
báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
(3) Hồ
sơ năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo trong
lĩnh vực tài nguyên nước
-
Tổ chức, cá nhân hành nghề khi thực hiện lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép tài nguyên nước phải có hồ sơ chứng minh năng lực.
-
Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài
nguyên nước:
+
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy
tờ: Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền, trong đó
có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch
tài nguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước;Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp và các giấy tờ,
tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với các hạng mục công
việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) đối với trường hợp hạng mục
công việc của đề án, dự án, báo cáo có yêu cầu điều kiện khi thực hiện thì tổ
chức phải đáp ứng các điều kiện đó hoặc có hợp đồng liên doanh, liên kết hoặc hợp đồng
thuê với tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện để thực hiện.
+
Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản
sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh
nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề
(nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để
chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu điều kiện nêu
trên.
-
Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập
đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước:
+
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng
minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo;
+
Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng
yêu cầu về kinh nghiệm công tác muc (2) nêu trên;
-
Tổ chức, cá nhân hành nghề phải nộp hồ sơ năng lực cho cơ quan có thẩm
quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cá nhân
thuê lập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện về
năng lực thực hiện đề án, dự án, báo cáo.
Riêng
với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp
trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi ( 90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã
hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cáp theo quy định của
pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài
nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả
năng đáp ứng của nguồn nước.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước.
- Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày
25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất;
Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc tẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU
CHỈNH
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI
ĐẤT
Kính gửi: ..............................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:…...................................................................................
1.2. Địa chỉ:………..........…………....................................…..........................
1.3. Điện thoại: …………...……… Fax: ………...……… Email: …................
1.4. Giấy phép thăm dò nước dưới
đất số:.......... ngày.......tháng.......năm........do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp.
2. Lý do đề nghị gia hạn/
điều chỉnh giấy phép:..........................................
3. Thời gian đề nghị gia
hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:……….…tháng/năm
(trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều
chỉnh:......... (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy
phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
-
Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo tình hình thực
hiện các quy định trong giấy phép.
- Các giấy tờ, tài liệu
khác có liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệmtrước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP và quy định
của pháp luật có liên quan.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều
chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
......., ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
__________________________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1)
Tên cơ quan cấp phép: UBND cấp tỉnh đối
với trường hợp gia hạn/điều chỉnhgiấy phép thuộc
thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
Mẫu số 13
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /
|
..…., ngày…... tháng…. năm….
|
GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số .........
ngày..... tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước;
Căn cứ …………………………………..;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại) giấy phép thăm dò nước dưới đất của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) ngày…..tháng….năm…và hồ sơ
kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với
tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) thăm dò nước dưới đất
theo đề án (tên đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích thăm dò:.......................................................................
2. Quy mô thăm dò:
.............................................................................
3. Vị trí công trình thăm
dò (ghi rõ địa chỉ cụ thể hoặc thôn/ấp...,xã/phường...,
huyện/quận..., tỉnh/thành phố...., nơi bố trí công trình thăm dò; trường hợp
công trình thăm dò bố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ thể các đơn
vị hành chính nơi đặt các công trình thăm dò và toạ độ các điểm góc giới hạn phạm
vi bố trí công trình thăm dò theo hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục, múi chiếu).
(có
sơ đồ bố trí công trình thăm dò kèm theo)
4. Tầng chứa nước thăm
dò:........................................................................
5. Khối lượng các hạng mục
thăm dò chủ yếu gồm:
(có
bảng tổng hợp khối lượng thăm dò kèm theo).
6. Thời hạn của giấy phép
là 01 năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/giấy phép có hiệu lực
đến …………(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép hoặc cấp lại giấy
phép).
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với
(tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung
quy định tại Điều 1 của Giấy phép này;
2. Thực hiện việc lấy ý
kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định (đối với
trường hợp công trình có quy mô từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và
không có yếu tố bí mật quốc gia);
3. Thực hiện các nghĩa vụ
theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến thiết kế, thi công công trình
thăm dò;
5. Chịu sự kiểm tra, giám
sát của Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố;
6. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống sụt lún đất,
ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước liên quan đến việc thăm dò (nếu có yêu
cầu cụ thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 6 của Điều
này);
……………………………………………………………………………
Điều 3. Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thăm dò nước dưới đất số…., ngày… tháng….
năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp. (Thủ trưởng tổ chức/cá nhân được cấp giấy
phép, thủ trưởng các đơn vị liên quan) căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy
phép do UBND tỉnh/thành phố cấp);
- Cục thuế tỉnh/ thành phố;
- ........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ quan trình cấp
phép.
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký, ghi
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 24
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
CÁC QUY ĐỊNH TRONG
GIẤY PHÉP
………………..(1)
(Trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới
đất)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng...../năm......
(1)
Ghicông
trình, vị trí và lưu lượng thiết kế