4. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nước dưới 3.000m3/ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ gia hạn, điều chỉnh, nộp
phí thẩm định hồ sơ, đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước
2. Kiểm tra hồ sơ gia hạn, điều chỉnh giấy phép, điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước:
Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy
định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước
3: Thẩm định báo cáo, hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
và quyết định gia hạn/điều chỉnhgiấy
phépgiấy phép, quyết địnhđiều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định báo cáo, tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường,
lập hội đồng thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấyphép, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn,
điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và
thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, bản kê khai,Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo, bản kê khai,không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày
làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, bản
kê khai,Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân nêu rõ những nội dung báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và trả lại hồ
sơ.
- Bước
4. Thông báo kết quả:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện
nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn
trả.
b) Cách thức thực hiện:
-
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơvề Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý
do không gia hạn, điều chỉnh (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp
đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh), gửi thông báo kèm theo quyết định điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình
thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh giấy phép có liên quan đến quy mô
công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác thì phải nêu rõ phương
án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
d) Số lượng hồ sơ:02 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo, tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định báo cáo, tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo; xác định lại tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước không tính vào
thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khiđề án, báo cáo, bản kê khai
được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
Ủy ban nhân dân tỉnhquyết định việc điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ
giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và
nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy
phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước dưới đất.
- Quyết
định điều chỉnhtiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
i) Phí:-
Phí thẩm định
hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp phép.
k) Tên mẫu đơn, báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép, mẫu kê khai tính tiền,mẫu
thông báo nộp tiền,mẫu quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép: Mẫu 04
Thông tư 27/2014/TT-BTNMT.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình
thực hiện giấy phép Mẫu 28 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT. Trường hợp điều chỉnh giấy
phép có liên quan đến quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước
khai thác thì phải nêu rõ phương án khai thác nước.
- Mẫu
giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước dưới đất : Mẫu
số 15 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT.
- Mẫu kê khai tính
tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lụcIIIban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP).
- Mẫu thông báo nộp
tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lụcIVban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP).
- Mẫu quyết
định điều chỉnhtiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước(Phụ lụcVban hành kèm theo Nghị định số
82/2017/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện gia hạn/ điều chỉnhgiấy phép
Có đề án phù hợp với quy hoạch
tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước, khả
năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước;
thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác
và trung thực. Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
lập:
(1) Điều
kiện đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức lập đề án, báo cáo trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
- Cán bộ
chuyên môn:có cán bộ được đào tạo các chuyên ngành liên quan đến nước dưới đất
(địa chất, địa chất thủy văn, địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa
kỹ thuật);
- Kinh
nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo đã trực tiếp tham
gia lập ít nhất 03 (ba) đề án, báo cáo;
- Cùng một thời điểm, người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa
không quá 03 đề án, báo cáo.
(2) Điều
kiện đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
Đối
với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện:
-
Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật về lao động;
-
Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với
nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam
hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật;
-
Chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn,
địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật)
- Kinh nghiệm công tác: đã là người phụ trách kỹ thuật của
ít nhất 05 (năm) đề án, báo cáo;
-
Cùng một thời điểm, cá nhân tư vấn độc lập chỉ được nhận tư vấn lập 01 đề án,
báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
(3) Hồ
sơ năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo trong
lĩnh vực tài nguyên nước
-
Tổ chức, cá nhân hành nghề khi thực hiện lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép tài nguyên nước phải có hồ sơ chứng minh năng lực.
-
Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài
nguyên nước:
+
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy
tờ: Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền, trong đó
có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch
tài nguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước;Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp và các giấy tờ,
tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với các hạng mục công
việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) đối với trường hợp hạng mục
công việc của đề án, dự án, báo cáo có yêu cầu điều kiện khi thực hiện thì tổ
chức phải đáp ứng các điều kiện đó hoặc có hợp đồng liên doanh, liên kết hoặc hợp đồng
thuê với tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện để thực hiện.
+
Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản
sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh
nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề
(nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để
chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu điều kiện nêu
trên.
-
Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập
đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước:
+
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng
minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo;
+
Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng
yêu cầu về kinh nghiệm công tác muc (2) nêu trên;
-
Tổ chức, cá nhân hành nghề phải nộp hồ sơ năng lực cho cơ quan có thẩm
quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cá nhân
thuê lập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện về
năng lực thực hiện đề án, dự án, báo cáo.
Riêng
với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp
trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi ( 90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã
hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cáp theo quy định của
pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài
nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả
năng đáp ứng của nguồn nước.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT
ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất; mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy
phép tài nguyên nước.
-
Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước và hành nghề khoan nước dưới đất; thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ ĐIỀU
CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: ..........................................................................(1)
1. Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép:….......................................................................................
1.2. Địa chỉ:………..........…………...........................…....……........…................
1.3. Điện thoại: ………………… Fax: ……………… Email: …........................
1.4. Giấy phép khai thác nước dưới
đất số:.......... ngày.......tháng.......năm........do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/
điều chỉnh giấy phép:.................................................
3. Thời gian đề nghị gia
hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
-
Thời hạn đề nghị gia hạn:……….…tháng/ năm (trường
hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều
chỉnh:……(trường hợp đề nghị điều chỉnh
giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
-
Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Báo cáo hiện trạng khai
thác, sử dụng nước và tình hình thực hiện giấy phép.
-
Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ.
- Các giấy tờ, tài liệu
khác có liên quan.
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệmtrước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành
đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định
tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên
quan.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tên chủ giấy phép)./.
.......,ngày.......tháng.......năm........
Chủ giấy phép
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
_________________________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1)
Tên cơ quan cấp phép: UBND cấp tỉnh đối
với trường hợp gia hạn/điều chỉnh giấy phép
thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
Mẫu số 15
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: /
|
…., ngày…... tháng……. năm…
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần….)
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức hội đồng nhân dân, uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số ......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ…………………………………………………………………………...;
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép
khai thác nước dưới đất của (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép) ngày...tháng...năm….vàhồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
phép (tên tổ chức/cá nhân), địa chỉ tại
(đối
với tổ chức ghiđịa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối
với cá nhânghi
theo địa chỉ hộ khẩu thường trú)được khai thác nước dưới đất với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích khai thác, sử dụng nước:....................................................................
2. Vị trí công trình khai thác nước dưới đất (ghi rõ
địa chỉ cụ thể hoặcthôn/ấp.....xã/phường....huyện/quận....tỉnh/thành phố....., nơi bố trí công trình khai thác
nước dưới đất;
trường hợp công trình khai thácbố trí trong nhiều đơn vị hành chính thì ghi cụ
thể số lượng giếng khai thác trên từng đơn vị hành chính).
3. Tầng chứa nước khai thác (ghi
rõ tầng chứa nước khai thác; trường hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng
chứa nước thì ghi rõ lưu lượng khai thác trong từng tầng chứa nước).
4. Tổng số giếng khai thác (ghi
rõ số lượng giếng khai thác hoặc số hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động; trường
hợp khai thác nước dưới đất trong nhiều tầng chứa nước thì ghi rõ số lượng giếng
trong từng tầng chứa nước).
5. Tổng lượng nước khai
thác:...................(m3/ngày đêm); trường hợp khai thác nước dưới đất để cấp
nước cho nhiều mục đích thì ghi rõ lưu lượng
để cấp cho từng mục đích.
6. Thời hạn của giấy phép là……năm
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến
…………(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Vị trí toạ độ, lưu lượng
và các thông số của công trình cụ thể như sau:
Số hiệu
|
Tọa độ (VN2000, kinh tuyến trục…., múi chiếu…, )
|
Lưu lượng (m3/ngày đêm)
|
Chế độ khai thác (giờ/ngày)
|
Chiều sâu đoạn thu nước (m)
|
Chiều sâu mực nước tĩnh (m)
|
Chiều sâu mực nước động lớn nhất cho phép (m)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
X
|
Y
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(có sơ đồ khu vực và vị
trí công trình khai thác nước kèm theo)
Điều 2. Các yêu cầu cụ thể đối với
(tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép):
1. Tuân thủ các nội dung quy định
tại Điều 1 của Giấy phép này; nếu thay đổi nội dung quy định tại Điều 1 phải được
cơ quan cấp phép đồng ý bằng văn bản;
2. Thực hiện việc quan trắc mực
nước, lưu lượng, chất lượng nước trong quá trình khai thác theo quy định;
3. Thiết lập vùng bảo hộ vệ sinh
của công trình khai thác theo quy định;
4. Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực cấp nước theo quy định;
5. Thực hiện các nghĩa vụ theo
quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước;
6. Hằng năm (trước ngày 15 tháng
12), tổng hợp báo cáo (tên cơ quan cấp phép) về tình hình khai thác, sử dụng nước
và các vấn đề phát sinh trong quá trình khai thác; các kết quả quan trắc theo
quy định tại Khoản 2 Điều này;
7. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (trường hợp cơ quan cấp phép là UBND
cấp tỉnh);
8. Các yêu cầu khác để bảo vệ tài
nguyên nước, bảo vệ môi trường, phòng chống sụt lún đất, ô nhiễm, suy thoái, cạn
kiệt nguồn nước liên quan đến việc khai thác nước dưới đất (nếu có yêu cầu cụ
thể khác ngoài các quy định tại các khoản từ Khoản 1 đến Khoản 7 của Điều này);
……………………………………………………………………………………
Điều 3. (Tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) được hưởng các
quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và
quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác nước dưới đất số…ngày….tháng…
năm… do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước khi giấy
phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân
được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác nước dưới đất như quy định tại
Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy
phép do UBND tỉnh/thành phố cấp);
- Cục thuế tỉnh/thành phố........;
-
...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp
phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký, ghi
họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 28
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
………………..(1)
(Trường hợp gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng
nước dưới đất)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng..../năm.....
(1) Ghi tên công trình, vị trí và lưu lượng khai thác
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(Trường hợp gia hạn, điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất)
Mở đầu
1. Trình bày các thông
tin của chủ giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (tên chủ giấy phép, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực
hoạt động đối với tổ chức; họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú đối với cá
nhân).
2. Trình bày các nội
dung, thông tin chủ yếu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã được
cấp gồm: số giấy phép, ngày cấp, cơ quan cấp, thời hạn còn lại của giấy phép, vị
trí công trình khai thác; mục đích khai thác, sử dụng nước; tổng số giếng, tổng
lượng nước khai thác, sử dụng; tầng chứa nước khai thác.
3. Khái quát các nội dung
cơ bản của báo cáo, bao gồm các nội dung chủ yếu về tình hình thực hiện giấy
phép khai thác, lý do và nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất.
4. Thống kê các tài liệu sử dụng làm
căn cứ lập báo cáo gồm: các báo cáo, tài liệu, số liệu quan trắc trong quá trình khai thác tại
công trình; các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu khác có liên quan.
5. Trình bày đầy đủ các
thông tin về năng lực của tổ chức/cá nhân lập báo cáo và đánh giá việc đáp ứng các điều kiện theo quy
định.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất tại công trình
1.
Thuyết minh,mô tả tình trạng hoạt động của công trình khai thác, gồm các thông tin về: tình trạng
hoạt động, tổng lưu lượng khai thác thực tế của công trình, lưu lượng, chế độ khai thác mùa
mưa, mùa khô tại từng giếng
khoan (giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang
động).
2.
Tổng hợp, đánh giá diễn biến lưu lượng khai thác nước dưới đất đến thời điểm
xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại công trình, kèm theo bảng tổng hợp và đồ
thị diễn biến lưu lượng khai thác.
3. Tổng hợp, đánh giá diễn
biến mực nước đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép tại từng giếng khoan (hoặc giếng đào, hố đào, hành lang, mạch lộ, hang
động), kèm
theo bảng tổng hợp và đồ thị diễn biến mực nước.
4.Tổng hợp, đánh giá diễn biến chất lượng nước
trong quá trình khai thác nước dưới đất đến thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy
phép, kèm theo bảng tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước các thời kỳ.
5.Tổng hợp, đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác nước dưới đất đến tình trạng sụt lún đất, biến dạng công
trình, gia tăng nhiễm bẩn, nhiễm mặn, suy giảm các dòng mặt và ảnh hưởng đến các công trình khai thác
nước dưới đất xung quanh (nếu có).
II.Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
1. Thuyết minh, trình bày cụ thể tình
hình thực hiện các nội dung quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất.
2.Thuyết minh, trình bày việc thực hiện các nghĩa vụ của chủ giấy phép được quy định trong
giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất và các nghĩa vụ khác có liên
quan, kèm theo giấy tờ chứng minh thực hiện nghĩa vụ tài chính (khi có yêu cầu
của cơ quan thẩm định).
II. Nội dung đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai
thác
1. Trình bày các lý do
liên quan đến việc đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (thay đổi
nhu cầu, mục đích sử dụng nước; thay đổi số lượng giếng; thay đổi lưu lượng
khai thác hoặc các lý do khác có liên quan).
2. Thời gian đề nghị gia
hạn:.... tháng/năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép khai thác, sử
dụng nước dưới đất).
3. Thuyết minh, mô tả nhu
cầu sử dụng nước hiện tại và trong các năm tới; nhu cầu tăng/giảm công suất khai thác, kế hoạch khai thác nước
dưới đất trong các năm tới.
4. Trình bày các nội dung
đề nghị điều chỉnh (trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất).
5. Các cam kết của chủ công trình.
a) Các cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực của các thông tin, số
liệu trình bày trong báo cáo.
b) Trình bày cụ thể các cam kết của chủ công trình, gồm việc tiếp tục thực
hiện đúng, đầy đủ các quy định trong nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước
dưới đất nếu được gia hạn/điều chỉnh giấy phép; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực cấp nước; tuân thủ việc quan trắc,
giám sát hoạt động khai thác nước dưới đất tại công trình, chế độ báo cáo đối với
cơ quan quản lývà các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước;
cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính và các nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
III. Phương án khai thác nước dưới đất (đối
với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép có liên quan đến
quy mô công trình, số lượng giếng khai thác, mực nước khai thác).
1. Thuyết minh nhu cầu, mục đích sử dụng nước; xây dựng biểu đồ dùng nước theo từng tháng trong
năm.
2. Thuyết minh, mô tả sơ
đồ công trình khai thác và các thông số khai thác của công trình, gồm các thông
tin về lưu lượng, mực nước tĩnh, mực nước động, chế độ khai thác của từng giếng,
kèm theo sơ đồ bố trí công trình khai thác nước dưới đất và bản vẽ cấu trúc giếng
(trường hợp điều chỉnh có sự thay đổi quy mô công trình, số lượng giếng khai
thác).
Yêu cầu nội dung của sơ đồ
khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất phải thể hiện được các
thông tin chính gồm: các thông tin nền (ranh giới, địa danh hành chính; yếu tố
địa hình, hệ thống sông suối, đường giao thông, dân cư...)và các thông tin
chuyên đề (ranh giới các tầng chứa nước; vị trí, các thông số chính của công trình khai
thác nước dưới
đất và các
công trình khai thác đang hoạt động khu vực xung quanh).
3. Thuyết minh, trình bày
phương án bổ sung công trình quan trắc; phương án lắp đặt thiết bị, bố trí nhân
lực quan trắc; thiết lập bổ sung và mô tả các vùng bảo hộ vệ sinh của công
trình khai thác (trường hợp điều chỉnh tăng số lượng giếng khai thác).
Kết luận và
kiến nghị
Phụ lục kèm theo Báo cáo:
1. Bản vẽ cấu trúc công trình khai thác (giếng
khoan, giếng đào,hố đào,hành lang...) đối với trường hợp điều chỉnh tăng số lượng
công trình khai thác.
2. Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
PHỤ LỤC III
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Cục Quản lý tài
nguyên nước
(hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai:
.......................................................................................
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………………; Fax:
..................................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
.....................................................................................
5. Chức vụ:
.......................................................................................................................
6. Mã số thuế:
...................................................................................................................
7. Tên công trình khai thác:
..............................................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước:
...............................................................
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận
hành: ..................................................
Trường hợp công trình đã được cấp phép thì kê khai
thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội
dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai
thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền
khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài
nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất
lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng
nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai
thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất
của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp
phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng
khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản
lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng
khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh
theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục
đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền
khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định
về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình
khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và
xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-
.........................................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
phải nộp: ….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên:
.......................................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo: .............................................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng:
....................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền: ……………………………...................................................................................(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân
kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……………, ngày …….tháng…… năm…
Tên tổ
chức, cá nhân kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU THÔNG BÁO NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN
NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính Phủ)
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-……….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
THÔNG BÁO
NỘP
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Năm:
……………..)
Kính gửi: (Tên tổ chức,
cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)
- Mã số thuế (nếu có): .....................................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………….Fax: …………………….E-mail: ..........................
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ
QUAN THUẾ:
Căn cứ Luật tài nguyên nước và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Luật quản lý thuế,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế;
Căn cứ Nghị định số
.../2017/NĐ-CP ngày...tháng...năm.. .của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số ……ngày ... tháng ... năm 20... của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ....),
Căn cứ Quyết định điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số... ngày... tháng... năm 20... của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...), (nếu có).
Cục thuế thông báo nộp tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước năm 20... như sau:
1. Địa chỉ, khu vực khai thác tài
nguyên nước: .....................................................
2. Quy mô khai thác:
..............................................................................................
3. Thời gian được cấp phép khai
thác:....................................................................
4. Tổng tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước: .......................................đồng
(Viết bằng chữ:
.....................................................................................................)
5. Số tiền phải nộp năm 20... là:
...................................................................đồng;
6. Phương án nộp: Theo
(tháng/quý/năm);
Trong đó:
- Số tiền nộp lần 1:
.............................. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm;
- Số tiền nộp lần 2:
............................. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm…...;
Trường hợp chậm nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp thì ngoài số
tiền phải nộp, còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế.
7. Tài khoản thu ngân sách nhà nước:
a) Cục thuế:
............................................................................................................
- Số tài khoản: ……………………Kho bạc
Nhà nước/NH: .................................
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Thông báo này.
Nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức,
cá nhân liên hệ với Cơ quan Thuế theo số điện thoại: …………………………..địa chỉ:
..................................................................
Trường hợp có vướng mắc về số tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ
với Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Cục Quản lý tài nguyên nước (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...) để được xem xét giải quyết cụ thể.
Cơ quan Thuế thông báo để tổ chức,
cá nhân được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ TM&MT (Cục Quản lý tài nguyên nước);
- UBND cấp tỉnh (Sở TNMT tỉnh/thành phố...);
- Lưu: VT, ……..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
RA THÔNG BÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM
NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp
tổ chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền cấp quyền khai thác)
1. Số ngày chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định: ..............
...........................................................................................................................................
2. Số tiền phạt chậm nộp tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước: ...................... đồng
(Viết bằng chữ: ................................................................................................................)
|
……….,ngày... tháng...năm 20...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU
TIỀN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG/UBND TỈNH….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt (hoặc điều
chỉnh) tiền cấp quyền khai thác
tài
nguyên nước của (tên Chủ giấy phép), khai thác nguồn
(nước
mặt/nước dưới đất) công trình ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.... (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân…………… (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số………….
ngày …….tháng .... năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai
thác, sử dụng nước ...........................................................
Căn cứ
....................................................................................................................
Xét Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Xét đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước của (tên Chủ giấy phép) theo Giấy phép khai thác, sử dụng
(nước mặt/ nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do
(tên cơ quan cấp giấy phép) cấp, với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình khai thác, sử dụng nước:
......................................................................
2. Mục đích sử dụng nước của công
trình:........................................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp tiền:….......................................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục đích sử dụng:
...................................................
5. Tổng số tiền phải nộp:....(ghi bằng chữ):......................................................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục đích:
..............................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm:
............................................................................................
+ Số tiền phải nộp năm đầu là:
.........................................................................................
+ Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo là:
........................................................................
+ Số tiền phải nộp năm cuối là:
........................................................................................
-
.......................................................................................................................................
6. Phương án nộp tiền: nộp theo (tháng/quý/năm);
7. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp tiền thực hiện
theo Thông báo của Cục thuế .........
8. Các nội dung quy định khác (nếu cần):
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm
của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước…………………; quy
định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo
......................................
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu
lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
- ………………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|