6. Gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000 m3/ ngày đêm; gia hạn/điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ ngày đêm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ gia hạn, điều chỉnh đến Cục Quản lý tài nguyên nước,
Bộ Tài nguyên và Môi trường và hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương
dự định đặt công trình.
- Bước
2. Kiểm tra hồ sơ gia hạn, điều chỉnh giấy phép, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy
định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
- Bước
3: Thẩm định báo cáo, hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và quyết định cấp phép, quyết địnhđiều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thẩm định báo cáo,tính tiền khai thác tài
nguyên nước; nếu cần thiết thì kiểm tra thực tế hiện trường, lập hội đồng
thẩm định báo cáo.
+ Trường hợp đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh cấp phép,điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài nguyên
và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
trường hợp không đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh.
+ Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo, bản kê khai,Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo, bản kê khai không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời
gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày
làm việc.
+ Trường hợp phải lập lại báo cáo, bản
kê khai,Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá
nhân nêu rõ những nội dung báo cáo, báo cáo chưa đạt yêu cầu, phải làm lại và
trả lại hồ sơ.
- Bước
4. Thông báo kết quả:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để thực hiện
nghĩa vụ tài chính và nhận giấy phép.
+ Sở Tài nguyên và Môi
trường thông báo số tiền truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy
thu, hoàn trả.
b) Cách thức thực hiện:
-
Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơvề Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường
trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý
do không gia hạn, điều chỉnh (đối với trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn,
điều chỉnh); thông báo nghĩa vụ tài chính và trả giấy phép (đối với trường hợp
đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh), gửi thông báo kèm theo quyết định điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho
chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép.
- Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình
thực hiện giấy phép. Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế
độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề
án khai thác nước.
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá ba (03) tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao giấy phép đã
được cấp.
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
d) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ.
đ) Thời hạn giải quyết:
-
Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định báo cáo: Trong thời hạn hai mươi lăm (25) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định báo cáo.
Thời gian bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại
báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi
đề án được bổ sung hoàn chỉnh là hai mươi (20) ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy phép: Trong thời hạn năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để thực hiện nghĩa vụ
tài chính và nhận giấy phép.
Thông báo trả kết quả: Ủy ban nhân dân
cấp tỉnhquyết
định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền
truy thu, hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình
khai thác tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
-
Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước mặt.
-
Giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước biển.
- Quyết
định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước.
i) Phí:
- Phí thẩm
định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: tối đabằng 50% mức
thu so với cấp phép.
k) Tên mẫu đơn, báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy
phép,mẫu kê khai tính tiền,mẫu
thông báo nộp tiền,mẫu quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước:
- Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước mặt:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh
giấy phép: Mẫu 06 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT.
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình
thực hiện giấy phép (Mẫu 31 Thông tư
27/2014/TT-BTNMT). Trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ
khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải kèm theo đề án
khai thác nước.
+ Mẫu giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác, sử
dụng nước mặt: Mẫu số 17 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Đối với trường hợp khai thác, sử dụng nước biển:
+ Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép: Mẫu
8 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
+ Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình hình
thực hiện giấy phép (Mẫu 34 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT). Trường hợp điều chỉnh
quy mô công trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận
hành công trình thì phải kèm theo đề án khai thác nước.
+ Mẫu
giấy phép (gia hạn, điều chỉnh) khai thác, sử dụng nước biển: Mẫu
số 19 Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT.
- Mẫu kê
khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lụcIII
ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP).
- Mẫu
thông báo nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ
lụcIV ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP).
- Mẫu quyết
định điều chỉnhtiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước(Phụ
lụcV ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện gia hạn/ điều
chỉnh
Có đề án phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp
với khả năng nguồn nước, khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước nếu chưa
có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án phải đảm
bảo đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực. Đề án, báo cáo phải do tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện năng lực lập:
(1) Điều
kiện đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn của tổ chức lập đề án, báo cáo trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
- Cán bộ chuyên môn:có cán bộ được đào tạo các
chuyên ngành liên quan đến nước mặt,
nước biển (thủy văn, hải văn, thủy văn công trình, thủy văn môi trường, kỹ thuật
tài nguyên nước);
- Kinh
nghiệm công tác: người phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo đã trực tiếp tham
gia lập ít nhất 03 (ba) đề án, báo cáo;
- Cùng một thời điểm, người
phụ trách kỹ thuật của đề án, báo cáo chỉ đảm nhận phụ trách kỹ thuật tối đa
không quá 03 đề án, báo cáo.
(2) Điều
kiện đối với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước
Đối
với cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện:
-
Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam
theo quy định của pháp luật về lao động;
-
Có văn bằng đào tạo trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với
nhiệm vụ được giao. Các văn bằng này được các cơ sở đào tạo của Việt Nam
hoặc nước ngoài cấp theo quy định của pháp luật;
-
Chuyên ngành đào tạo liên quan đến nước dưới đất (địa chất, địa chất thủy văn,
địa chất công trình, khoan thăm dò, địa vật lý, địa kỹ thuật)
- Kinh nghiệm công tác: đã là người phụ trách kỹ thuật của
ít nhất 05 (năm) đề án, báo cáo;
-
Cùng một thời điểm, cá nhân tư vấn độc lập chỉ được nhận tư vấn lập 01 đề án,
báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
(3) Hồ
sơ năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án, dự án, báo cáo trong
lĩnh vực tài nguyên nước
-
Tổ chức, cá nhân hành nghề khi thực hiện lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép tài nguyên nước phải có hồ sơ chứng minh năng lực.
-
Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là tổ chức hành nghề trong lĩnh vực tài
nguyên nước:
+
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy
tờ: Quyết định thành lập tổ chức của cơ quan có thẩm quyền, trong đó
có chức năng, nhiệm vụ liên quan đến hoạt động điều tra cơ bản, lập quy hoạch
tài nguyên nước và các hoạt động khác về tài nguyên nước;Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp và các giấy tờ,
tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với các hạng mục công
việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) đối với trường hợp hạng mục
công việc của đề án, dự án, báo cáo có yêu cầu điều kiện khi thực hiện thì tổ
chức phải đáp ứng các điều kiện đó hoặc có hợp đồng liên doanh, liên kết hoặc hợp đồng
thuê với tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện để thực hiện.
+
Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản
sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh
nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề
(nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để
chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu điều kiện nêu
trên.
-
Hồ sơ năng lực đối với trường hợp là cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập
đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước:
+
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng
minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo;
+
Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng
yêu cầu về kinh nghiệm công tác muc (2) nêu trên;
-
Tổ chức, cá nhân hành nghề phải nộp hồ sơ năng lực cho cơ quan có thẩm
quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu hoặc tổ chức cá nhân
thuê lập đề án, báo cáo để làm căn cứ lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện về
năng lực thực hiện đề án, dự án, báo cáo.
Riêng
với trường hợp gia hạn, tổ chức, cá nhân còn phải đáp ứng các điều kiện sau: - Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia
hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất chín mươi
(90) ngày;
- Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã
hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cáp theo quy định của
pháp luật và không có tranh chấp.
- Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài
nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước, khả
năng đáp ứng của nguồn nước.
m) Căn cứ pháp lý
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số
60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư
kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị định số
82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi
một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất;
mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
-
Thông tư số 94/2016/TT-BTC ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 59/2006/QĐ-BTC ngày 25/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ
phí cấp phép, thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước và hành nghề khoan nước dưới đất; Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh
phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
Kính gửi:...................................................................................................(1)
1.Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
........................................................................................
1.2. Địa chỉ:……….........….....................................…....……........…................
1.3. Điện thoại: ….……………… Fax: .……...........…Email:
….......................
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt số:....ngày.......tháng.......năm........do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép.......
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:..............................................
3. Thời gian đề nghị gia
hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề
nghị gia hạn:…………tháng/ năm (trường hợp
đề nghị gia hạn).
- Nội
dung đề nghị điều chỉnh:……(trường hợp
đề nghị điều chỉnh giấy phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
-
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước mặt và tình hình thực hiện giấy
phép.
-
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước (không quá ba (03) tháng tính đến thời
điểm nộp hồ sơ).
-
Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các
nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ,
tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệmtrước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành
đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định
tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên
quan.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều
chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho (tên chủ giấy phép)./.
........, ngày ......tháng.........năm.........
Chủ giấy phép Ký, ghi rõ họ
tên (đóng dấu nếu có)_________________________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1)
Tên cơ quan cấp phép: Ghi UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
Mẫu số 17
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
|
Số: /
|
…., ngày…... tháng……. năm…....
|
|
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần….)
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài
nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số ......... ngày..... tháng..... năm..... của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ
sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ …………………………………………………….…………………(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều chỉnh/cấp lại) giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt của (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị) ngày...tháng... năm... và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép), địa
chỉ tại (đối với tổ chức ghiđịa chỉ trụ
sở chính
theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với
cá nhânghi
theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước mặt với các nội dung sau:
1. Tên công trình………………………………………………………………..
2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:..............................................................(2)
3. Nguồn nước khai thác sử dụng:…..……………………….……...…….…(3)
4. Vị trí công trình khai thác, sử dụng nước:…….…………………………..(4)
5. Lượng nước khai thác, sử dụng:.................................................................
(5)
6. Chế độ khai thác:…..………………….……………………………….… (6)
7. Phương thức khai thác, sử dụng nước:.......................................................(7)8. Thời hạn của giấy phép
là……năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến
…………(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên tổ chức, cá nhân được cấp
phép).......……(8)
Điều 3. (Tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép)
được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại
Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực
kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt số…. ngày…
tháng…. năm do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín mươi (90) ngày trước
khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá
nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác, sử dụng nước mặt như
quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục gia hạn giấy phép
theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước (trường hợp giấy
phép do UBND tỉnh/thành phố cấp);
- Cục thuế tỉnh/thành phố.........;
-
...............................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép, cơ quan trình cấp
phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký, ghi
họ tên, đóng dấu)
|
(1)
Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2)
Nêu rõ mục đích khai thác, sử dụng nước; trường hợp công trình sử dụng nước đa
mục tiêu thì ghi rõ từng mục đích sử dụng (cấp nước tưới, sinh hoạt, công nghiệp,
phát điện, nuôi trồng thủy sản....).
(3) Ghi tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá;
nêu rõ sông/suối là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông…
(4)
Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công
trình; tọa độ của điểm lấy nước (theo hệ tọa độ VN2000, Múi chiếu....). Đối với
công trình thủy điện ghi tọa độ tim tuyến đập, cửa lấy nước, nhà máy, điểm xả nước.
(5)
Ghi lượng nước khai thác, sử dụng lớn nhất cho từng mục đích sử dụng theo từng
thời kỳ trong ngày/ tháng/ mùa vụ/ năm và tổng lượng nước sử dụng trong năm.
Trong đó:
- Lượng nước khai thác sử dụng cho sản
xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản tính bằng m3/s;
- Lượng nước qua nhà máy thủy điện tính bằng m3/s;
công suất lắp máy tính bằng MW.
-
Lượng nước khai thác, sử dụng cho các mục đích khác tính bằng m3/ngày
đêm.
(6)
Ghi số giờ lấy nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo
tháng/mùa vụ/năm.
(7)
Ghi rõ cách thức lấy nước, dẫn nước, chuyển nước về nơi sử dụng bằng các hạng mục
công trình và quy trình vận hành công trình.
(8)
Các yêu cầu cụ thể theo giấy phép đã được cấp và đã được điều chỉnh, bổ sung
phù hợp trong thời gian hiệu lực của giấy phép (yêu cầu về: bảo đảm duy trì
dòng chảy tối thiểu sau công trình, lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá
trình khai thác, sử dụng nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của
công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có
liên quan…).
Mẫu số 31
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
……………………………..(1)
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký, (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng...../năm......
1)
Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(đối với trường hợp đề
nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt)
A. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và
tình hình thực hiện giấy phép.
Mở đầu
Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép và công trình khai thác, sử dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy
phép; địa chỉ, điện thoại liên hệ….
2. Giấy phép
khai thác, sử dụng nước mặt số........do (tên cơ quan cấp phép) cấp
ngày:.......tháng.....năm.......với thời hạn...
3. Sơ lược về
công trình khai thác, sử dụng nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày
lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh; các nội dung chính đã được cấp phép và các nội
dung đề nghị điều chỉnh trong giấy phép.
5. Trình bày các căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép, đánh giá mức độ đầy đủ, tin
cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết
minh lĩnh vực hoạt động, điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập
báo cáo; danh sách, trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo
cáo.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng
nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm
lập báo cáo; những thay đổi của công trình trong quá trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày
lượng nước khai thác, sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai
thác, sử dụng theo từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến
thời điểm xin gia hạn/điều chỉnh giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước khai thác, sử dụng của công
trình.
3. Trình bày
tình hình diễn biến mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá
trình khai thác, sử dụng; hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai
thác, sử dụng nước.
4. Phân tích, đánh giá
các tác động, ảnh hưởng của công trình và quá trình vận hành công trình đến
nguồn nước, môi trường và các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu
vực và ngược lại.
(kèm theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong
quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép
1. Đánh giá cụ
thể tình hình thực hiện các quy định của giấy phép trong thời gian vận hành
công trình, bao gồm:
a) Mục đích sử
dụng nước.
b) Lượng nước
khai thác, sử dụng.
c) Phương thức,
chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình…
2. Đánh giá
tình hình thực hiện các yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a) Việc chấp
hành quy định về xả dòng chảy tối thiểu sau công trình (nếu có).
b)
Việc quan trắc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước, xả dòng chảy tối
thiểu trong quá trình khai thác, sử dụng nước.
c) Việc thực hiện chế độ báo cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể
khác của giấy phép và các nội dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến nghị liên quan đến gia hạn/điều chỉnh
giấy phép
1. Thuyết minh cụ thể các vấn đề tồn tại, phát sinh trong quá trình khai
thác, sử dụng nước tại công trình.
2. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh và các nội dung đề nghị điều
chỉnh so với giấy phép đã được cấp. Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô công
trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình thì phải bổ sung thêm nội dung đề án khai thác nước (theo hướng dẫn tại mục
B dưới đây).
3. Trình bày kế hoạch khai thác, sử dụng nước trong thời gian đề nghị cấp
phép.
4. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh đến nguồn nước, môi trường và các
đối tượng khai thác, sử dụng nước ở thượng hạ lưu công trình; các biện pháp giảm
thiểu tác động và lộ trình thực hiện.
B. Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (Bổ sung thêm nội dung đề
án khai thác, sử dụng nước mặt đối với trường hợp có điều chỉnh quy mô công
trình, phương thức, chế độ khai thác sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình).
I. Nội dung
đề nghị điều chỉnh
Trình bày nội dung đề nghị điều chỉnh (quy mô công
trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công
trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và kế hoạch
khai thác, sử dụng nước
1. Đối với điều chỉnh quy mô công trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công
suất, lưu lượng, lượng nước khai thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
2. Đối với điều chỉnh phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ
phương án điều chỉnh các hạng mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước,
dẫn nước, chuyển nước, sử dụng nước; thời gian lấy nước và chế độ vận hành công
trình so với giấy phép đã được cấp.
3. Đối với điều chỉnh quy trình vận hành công trình: nêu rõ nội dung,
phương án điều chỉnh so với quy trình vận hành đã được phê duyệt.
4. Trình bày cụ thể kế hoạch khai thác, sử dụng nước mặt theo các nội dung
đề nghị điều chỉnh.
(kèm theo bảng tổng hợp các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã
được cấp)
III. Đánh giá tác động của việc
điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy
trình vận hành công trình và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh quy mô công
trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trìnhđến
nguồn nước, môi trường, hệ sinh thái thủy sinh và các công trình khai thác, sử
dụng nước khác ở thượng, hạ lưu công trình.
2. Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện./.
Mẫu số 08
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
Kính gửi:...................................................................................................(1)
1.Thông tin về chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy
phép........................................................................................
1.2. Địa chỉ:………..........………….....................................…....……........…...
1.3. Điện thoại: ….……………… Fax: .……...........…Email: …......................
1.4. Giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển số:...ngày.......tháng.......năm........do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp; thời hạn của giấy phép.
2. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh giấy phép:..........................................
3. Thời gian đề nghị gia
hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
- Thời hạn đề nghị gia hạn:.…tháng/
năm (trường hợp đề nghị gia hạn).
- Nội dung đề nghị điều
chỉnh: (trường hợp điều chỉnh giấy
phép).
4. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
-
Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước
biển và tình hình thực hiện Giấy phép
-
Kết quả phân tích chất lượng nước tại vị trí khai thác và vị trí xả nước sau
khi sử dụng (không quá ba (03) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
-
Bản sao giấy phép đã được cấp.
- Các giấy tờ, tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
5. Cam kết của chủ giấy phép:
- (Chủ giấy phép) cam đoan các nội dung,
thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật
và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Chủ giấy phép) cam kết chấp hành
đúng, đầy đủ các quy định của Giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định
tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên
quan.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét, gia hạn/điều chỉnh Giấy phép khai
thác, sử dụng nước biển cho (tên chủ
giấy phép)./.
........, ngày
......tháng.........năm.........
Chủ giấy phép
Ký, ghi
rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
___________________________
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN:
(1)
Tên cơ quan cấp phép: Ghi UBND cấp tỉnh đối với trường hợp cấp phép thuộc thẩm
quyền của UBND cấp tỉnh (theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước).
Mẫu số 19
TÊN CƠ QUAN CẤP
PHÉP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
|
Số:
/
|
…., ngày…... tháng…….
năm…....
|
GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC BIỂN
(Gia hạn/điều chỉnh/cấp lại lần….)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật tài nguyên nước số
17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số .........
ngày.....
tháng..... năm..... của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký
khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép
tài nguyên nước;
Căn cứ
…………………………….………………………….………………(1);
Xét Đơn đề nghị (gia hạn/điều
chỉnh/cấp lại) giấy phép khai thác, sử dụng nước biển của (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)
ngày...tháng...năm...và hồ sơ kèm theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp phép), địa chỉ tại (đối với
tổ chức ghiđịa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định
thành lập; đối
với cá nhânghi
theo địa chỉ hộ khẩu thường trú) khai thác, sử dụng nước biển với các nội dung chủ yếu
sau:
1.
Tên công trình: …………………………………………………………….
2. Mục
đích khai thác, sử dụng nước biển:.........................................................(2
3. Vị
trí công trình khai thác, sử dụng:
..............................................................(3
4.
Lượng nước khai thác, sử dụng:.....................................................................(4
5. Chế độ khai
thác:…..….……………………………………………..…….. (5
6. Phương
thức khai thác, sử dụng:.....................................................................(6
7. Thời hạn của giấy phép
là……năm (đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép)/ giấy phép có hiệu lực đến …………(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh hoặc cấp lại giấy phép).
Điều 2. Các yêu cầu đối với (tên
tổ chức, cá nhân được cấp phép) ...…….…(7) Điều 3. (tên tổ chức, cá nhân được cấp
phép) được hưởng các quyền hợp pháp theo quy định tại Khoản 1 Điều 43 và có
trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật
tài nguyên nước và các quyền lợi hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Giấy phép này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Giấy phép khai thác nước
biển số…ngày….tháng… năm… do (tên cơ quan cấp phép) cấp. Chậm nhất chín mươi
(90) ngày trước khi giấy phép hết hạn, nếu (tên tổ chức/cá nhân được cấp giấy phép) còn tiếp tục khai thác,
sử dụng nước biển như quy định tại Điều 1 của Giấy phép này thì phải làm thủ tục
gia hạn giấy phép theo quy định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cục Quản lý tài nguyên nước
(trường hợp giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp);
- Cục thuế tỉnh/ thành phố;
-
........................................;
- Lưu: VT, hồ sơ cấp phép; cơ
quan trình cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
(1)
Ghi các căn cứ khác liên quan (nếu có).
(2) Nêu rõ các mục đích khai thác, sử dụng nước biển.
(3) Ghi rõ
tên địa danh (thôn/ấp, xã, huyện, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình khai
thác, sử dụng nước biển; tọa độ (theo hệ tọa độ VN2000, múi chiếu....) cửa lấy nước ngoài biển, vị trí xả nước vào
nguồn tiếp nhận.
(4) Lưu lượng khai thác nước lớn
nhất (m3/s), lượng nước khai thác lớn nhất theo ngày (m3/ngày
đêm) và theo năm (m3/năm).
(5) Ghi số giờ lấy nước trung
bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình theo tháng/mùa vụ/năm.
(6)
Ghi cách thức lấy nước, dẫn nước biển về nơi sử dụng bằng các hạng mục công
trình và quy trình vận hành công trình.
(7)
Các yêu cầu cụ thể đối với từng trường hợp khai thác, sử dụng nước do cơ quan cấp
phép quy định (yêu cầu về: lắp đặt thiết bị, đo đạc, giám sát quá trình khai
thác, sử dụng nước, xả nước; chế độ báo cáo; biện pháp giảm thiểu tác động của
công trình đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng sử dụng nước khác có
liên quan,…).
Mẫu số
34
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO
HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ
TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
……………………………..(1)
(Đối với trường hợp đề nghị gia hạn,
điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
Ký (đóng dấu nếu có)
|
ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO
Ký, đóng dấu
|
Địa danh, tháng…./năm…..
(1)
Ghi tên, vị trí và quy mô công trình khai thác, sử dụng nước
HƯỚNG DẪN NỘI
DUNG
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC VÀ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN GIẤY PHÉP
(Đối
với trường hợp đề nghị gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước biển)
A. Báo cáo hiện trạng khai thác, sử dụng nước và tình
hình thực hiện giấy phép.
Mở đầu
Trình bày tóm tắt các thông tin về tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh
giấy phép và công trình khai thác, sử dụng nước xin gia hạn, điều chỉnh, bao gồm:
1. Tên chủ giấy phép; địa chỉ, điện thoại liên hệ,….
2. Giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển số........do (tên cơ quan cấp phép) cấp
ngày:.......tháng.....năm.......với thời hạn,...
3. Sơ lược về công trình khai
thác, sử dụng nước và tình hình hoạt động của công trình.
4. Trình bày lý do đề nghị gia hạn/điều
chỉnh; các nội dung chính đã được cấp phép và các nội dung đề nghị điều chỉnh
trong giấy phép.
5.
Trình bày các căn cứ, thông tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo đề nghị gia hạn/điều chỉnh
nội dung giấy phép, đánh giá mức độ đầy
đủ, tin cậy của tài liệu, thông tin, số liệu sử dụng.
6. Thuyết minh lĩnh vực hoạt động,
điều kiện năng lực, kinh nghiệm của tổ chức/cá nhân lập báo cáo; danh sách,
trình độ chuyên môn của các thành viên tham gia lập báo cáo.
I. Hiện trạng khai thác, sử dụng nước
1. Trình bày cụ thể về tình trạng hoạt động của công trình đến thời điểm
lập báo cáo; những thay đổi của công trình trong quá trình vận hành (nếu có).
2. Trình bày lượng nước biển khai
thác, sử dụng quy định trong giấy phép và lượng nước đã khai thác, sử dụng theo
từng tháng/thời kỳ trong từng năm kể từ ngày được cấp phép đến thời điểm xin
gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép theo các mục đích sử dụng khác nhau; tổng lượng nước khai thác, sử dụng của công
trình.
3. Trình bày tình hình diễn
biến mực nước, lưu lượng nước, chất lượng nguồn nước trong quá trình khai thác,
sử dụng; hiện trạng hệ sinh thái thủy sinh trong khu vực khai thác, sử dụng nước.
4. Phân tích, đánh giá các tác động, ảnh hưởng
của công trình và quá trình vận hành công trình đến nguồn nước, môi trường và
các công trình khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực và ngược lại.
(kèm
theo bảng số liệu khai thác, sử dụng nước trong quá trình vận hành công trình).
II. Tình hình thực
hiện các quy định trong giấy phép đã được cấp
1.
Đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy định của giấy phép đã được cấp, bao gồm:
a) Mục đích sử dụng nước.
b) Lượng nước khai thác,
sử dụng.
c) Phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình
vận hành công trình…
2. Đánh giá tình hình thực
hiện các yêu cầu theo quy định của giấy phép, gồm:
a)
Việc quan trắc, giám sát quá trình khai thác, sử dụng nước biển, xả nước sau
khi sử dụng, việc bảo vệ môi trường, hệ sinh thái dưới nước và ven bờ, nguồn nước
khai thác, sử dụng của các đối tượng khác trong khu vực.
b) Việc thực hiện chế độ
báo cáo, nghĩa vụ tài chính, các yêu cầu cụ thể khác của giấy phép và các nội
dung đã cam kết trong hồ sơ đề nghị cấp phép.
III. Các kiến
nghị liên quan đến gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép
1. Thuyết minh cụ thể các
vấn đề tồn tại, phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng nước biển của công
trình.
2. Trình bày lý do đề nghị
gia hạn/điều chỉnh và các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã được
cấp. Đối với trường hợp điều chỉnh quy mô công trình, phương thức, chế độ khai
thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình thì phải bổ sung thêm nội
dung đề án khai thác nước (theo hướng dẫn tại mục B dưới đây).
3. Trình bày kế hoạch
khai thác, sử dụng nước trong thời gian đề nghị cấp phép.
4. Đánh giá tác động của
việc điều chỉnh nội dung giấy phép đến nguồn nước, môi trường và các đối tượng
khai thác, sử dụng nước khác trong khu vực; các biện pháp giảm thiểu tác động
và lộ trình thực hiện.
B. Đề án khai thác, sử dụng nước biển (Bổ sung thêm nội dung đề
án khai thác, sử dụng nước biển đối với trường hợp có điều chỉnh quy mô công
trình, phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công
trình).
I. Nội dung đề nghị
điều chỉnh
Trình
bày nội dung đề nghị điều chỉnh (quy mô công trình/phương thức/chế độ khai
thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình); các căn cứ kiến nghị điều chỉnh.
II. Phương án điều chỉnh và kế hoạch khai thác, sử dụng
nước biển
1. Đối với trường hợp điều
chỉnh quy mô công trình: nêu rõ phương án điều chỉnh công suất, lưu lượng, lượng
nước biển khai thác, sử dụng so với giấy phép đã được cấp.
2. Đối với trường hợp điều
chỉnh phương thức, chế độ khai thác, sử dụng nước: nêu rõ phương án điều chỉnh
các hạng mục, thông số của công trình, cách thức lấy nước, dẫn nước, sử dụng nước,
xả nước sau khi sử dụng; thời gian lấy nước và chế độ vận hành công trình so với
giấy phép đã được cấp.
3. Đối với trường hợp điều
chỉnh quy trình vận hành công trình: nêu rõ nội dung, phương án điều chỉnh so với
quy trình vận hành đã được phê duyệt.
4. Trình bày cụ thể kế hoạch
khai thác, sử dụng nước biển theo các nội dung đề nghị điều chỉnh.
(kèm bảng tổng hợp các nội dung đề nghị điều chỉnh so với giấy phép đã
được cấp)
III. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh quy mô công
trình/phương thức/chế độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trình
và biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực
1. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh quy mô công trình/phương thức/chế
độ khai thác, sử dụng nước/quy trình vận hành công trìnhđến nguồn nước, môi trường
và hoạt động khác trong khu vực, bao gồm:
- Đánh giá tác động đến chất lượng nguồn nước mặt, nước ngầm ở khu vực ven
biển chịu tác động của công trình.
- Đánh giá tác động đến
nguồn nước khai thác, sử dụng (cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, khu du lịch,
giải trí ven biển, hoạt động giao thông thủy, bến cảng, nuôi trồng thủy sản ven
biển,...) của các đối tượng khác trong khu vực.
- Đánh giá tác động tới hệ sinh thái thủy sinh dưới nước và ven bờ, rừng ngập
mặn, cảnh quan môi trường, chất lượng đất...
- Tác động do việc dẫn nước, xả nước sau khi sử dụng tới xói lở lòng, bờ và
hoạt động của các đối tượng khác vùng cửa sông, ven biển (nếu có).
- Tác động tới hệ thống đê biển, đê cửa sông, các công trình bảo vệ bờ,...
2. Trình bày các biện
pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực và lộ trình thực hiện./.
PHỤ LỤC III
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Cục Quản lý tài
nguyên nước
(hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai:
.......................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………………; Fax:
..................................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
.....................................................................................
5. Chức vụ:
.......................................................................................................................
6. Mã số thuế:
...................................................................................................................
7. Tên công trình khai thác:
..............................................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước:
...............................................................
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận
hành: ..................................................
Trường hợp công trình đã được cấp phép thì kê khai
thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội
dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai
thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền
khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài
nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất
lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng
nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai
thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất
của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp
phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng
khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản
lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng
khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh
theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục
đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền
khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định
về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình
khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và
xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-
.........................................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
phải nộp: ….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên:
.......................................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo: .............................................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng:
....................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền: ……………………………...................................................................................(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân
kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài liệu
gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……………, ngày …….tháng…… năm…
Tên tổ
chức, cá nhân kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU THÔNG BÁO NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN
NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính Phủ)
TÊN CƠ QUAN THUẾ CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-……….
|
………., ngày ….. tháng ….. năm 20….
|
THÔNG BÁO
NỘP
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Năm:
……………..)
Kính gửi: (Tên tổ chức,
cá nhân nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước)
- Mã số thuế (nếu có): .....................................................................................................
- Địa chỉ: ..........................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………….Fax: …………………….E-mail: ..........................
I. PHẦN THÔNG BÁO CỦA CƠ
QUAN THUẾ:
Căn cứ Luật tài nguyên nước và
các văn bản hướng dẫn thi hành Luật tài nguyên nước;
Căn cứ Luật quản lý thuế,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý
thuế;
Căn cứ Nghị định số
.../2017/NĐ-CP ngày...tháng...năm.. .của Chính phủ quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số ……ngày ... tháng ... năm 20... của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ....),
Căn cứ Quyết định điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước số... ngày... tháng... năm 20... của Bộ
Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...), (nếu có).
Cục thuế thông báo nộp tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước năm 20... như sau:
1. Địa chỉ, khu vực khai thác tài
nguyên nước: .....................................................
2. Quy mô khai thác:
..............................................................................................
3. Thời gian được cấp phép khai
thác:....................................................................
4. Tổng tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước: .......................................đồng
(Viết bằng chữ:
.....................................................................................................)
5. Số tiền phải nộp năm 20... là:
...................................................................đồng;
6. Phương án nộp: Theo
(tháng/quý/năm);
Trong đó:
- Số tiền nộp lần 1:
.............................. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm;
- Số tiền nộp lần 2:
............................. đồng, chậm nhất vào ngày... tháng.... năm…...;
Trường hợp chậm nộp tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước vào ngân sách nhà nước sau thời hạn nộp thì ngoài số
tiền phải nộp, còn phải nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật về quản lý
thuế.
7. Tài khoản thu ngân sách nhà nước:
a) Cục thuế: ............................................................................................................
- Số tài khoản: ……………………Kho bạc
Nhà nước/NH: .................................
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Thông báo này.
Nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức,
cá nhân liên hệ với Cơ quan Thuế theo số điện thoại: …………………………..địa chỉ:
..................................................................
Trường hợp có vướng mắc về số tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp, đề nghị tổ chức, cá nhân liên hệ
với Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Cục Quản lý tài nguyên nước (hoặc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...) để được xem xét giải quyết cụ thể.
Cơ quan Thuế thông báo để tổ chức,
cá nhân được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ TM&MT (Cục Quản lý tài nguyên nước);
- UBND cấp tỉnh (Sở TNMT tỉnh/thành phố...);
- Lưu: VT, ……..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
RA THÔNG BÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. PHẦN XỬ LÝ PHẠT CHẬM
NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Phần ghi dành cho cơ quan thu tiền trong trường hợp
tổ chức, cá nhân bị phạt do chậm nộp tiền cấp quyền khai thác)
1. Số ngày chậm nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định: ..............
...........................................................................................................................................
2. Số tiền phạt chậm nộp tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước: ...................... đồng
(Viết bằng chữ: ................................................................................................................)
|
……….,ngày... tháng...năm 20...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THU
TIỀN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG/UBND TỈNH….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt (hoặc điều
chỉnh) tiền cấp quyền khai thác
tài
nguyên nước của (tên Chủ giấy phép), khai thác nguồn
(nước
mặt/nước dưới đất) công trình ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.... (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân…………… (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số………….
ngày …….tháng .... năm ... của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai
thác, sử dụng nước ...........................................................
Căn cứ
....................................................................................................................
Xét Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Xét đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước của (tên Chủ giấy phép) theo Giấy phép khai thác, sử dụng
(nước mặt/ nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do
(tên cơ quan cấp giấy phép) cấp, với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình khai thác, sử dụng nước:
......................................................................
2. Mục đích sử dụng nước của công
trình:........................................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp tiền:….......................................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục đích sử dụng:
...................................................
5. Tổng số tiền phải nộp:....(ghi bằng chữ):......................................................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục đích:
..............................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm:
............................................................................................
+ Số tiền phải nộp năm đầu là:
.........................................................................................
+ Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo là:
........................................................................
+ Số tiền phải nộp năm cuối là:
........................................................................................
-
.......................................................................................................................................
6. Phương án nộp tiền: nộp theo (tháng/quý/năm);
7. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp tiền thực hiện
theo Thông báo của Cục thuế .........
8. Các nội dung quy định khác (nếu cần):
Điều 2. Quy định cụ thể trách
nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước…………………;
quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo
......................................
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu
lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
-
(Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
- ………………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ
DUYỆT
(Ký,
ghi họ tên, đóng dấu)
|