PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH LĨNH VỰC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
1
|
Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực
hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
2
|
Thủ tục công khai bản kê khai
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Cơ quan nhà nước, các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực
hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
3
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Cơ quan, tổ chức, người có thẩm
quyền tiến hành xác minh tài sản, thu nhập.
|
4
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính Nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện
trách nhiệm giải trình.
|
5
|
Thủ tục thực hiện giải trình
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Các cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc cơ quan hành chính Nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện
trách nhiệm giải trình.
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA THANH TRA TỈNH
1. Thủ tục kê khai tài sản, thu nhập
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Cơ quan, tổ
chức, đơn vị ban hành văn bản tổ chức triển khai việc kê khai;
- Bước
2: Bộ phận phụ
trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành triển khai việc kê khai:
+ Lập danh
sách Người có nghĩa vụ kê khai của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình, trình người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt; danh sách phải xác định rõ đối
tượng thuộc cấp ủy quản lý, đối tượng thuộc cấp trên quản lý, đối tượng thuộc
cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý;
+ Gửi danh
sách Người có nghĩa vụ kê khai đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
+ Gửi mẫu Bản
kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu
người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập.
- Bước
3: Người có
nghĩa vụ kê khai phải hoàn thành việc kê khai trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được mẫu bản kê khai, nộp 01 bản về bộ phận phụ trách công tác tổ
chức, cán bộ và lưu cá nhân 01 bản. Trường hợp tại thời điểm kê khai, người
có nghĩa vụ kê khai không thể tiến hành kê khai đúng thời hạn vì lý do khách
quan thì việc kê khai có thể được thực hiện trước hoặc sau thời điểm quy định
của cơ quan, tổ chức, đơn vị (với thời gian gần nhất).
- Bước 4: Bộ phận phụ trách công tác tổ chức,
cán bộ tiếp nhận, kiểm tra, sao lục, gửi, lưu, quản lý Bản kê khai như sau:
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc
(kể từ ngày nhận được Bản kê khai) kiểm tra tính đầy đủ về nội dung phải kê
khai; trường hợp Bản kê khai chưa đúng quy định (theo mẫu) thì yêu cầu kê
khai lại, thời hạn kê khai lại là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu;
+ Sao lục, gửi và lưu Bản kê khai
như sau: Gửi bản chính đến Ban tổ chức Đảng, 01 bản sao đến cơ quan Ủy ban kiểm
tra của cấp ủy Đảng quản lý người kê khai, nếu người đó là cán bộ thuộc diện
cấp ủy quản lý (theo phân cấp quản lý cán bộ). Gửi bản chính đến cơ quan tổ
chức cấp trên đối với người kê khai do cấp trên quản lý (hoặc gửi bản sao nếu
người đó thuộc cấp ủy quản lý). Gửi bản sao đến cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi
sẽ công khai Bản kê khai để thực hiện việc công khai theo quy định; sau khi
công khai, lưu bản này cùng hồ sơ của người có nghĩa vụ kê khai tại cơ quan
mình.
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Cách thức thực hiện
|
Việc kê
khai tài sản, thu nhập được tiến hành tại cơ quan, đơn vị của người có nghĩa
vụ phải kê khai
|
Thời gian thực hiện
|
Thời gian
kê khai chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập
phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê
khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau.
|
Kết quả thực hiện
|
Bản kê khai
tài sản, thu nhập
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ gồm
có:
1. Các văn
bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai;
2. Danh
sách đối tượng phải kê khai theo quy định;
3. Bản kê
khai tài sản, thu nhập, bản sao bản kê khai theo quy định;
4. Sổ
theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai;
5. Danh
sách những người đã kê khai, báo cáo kết quả kê khai
Số lượng:
01 bộ.
|
Đối tượng thực hiện
|
Người có
nghĩa vụ phải kê khai theo quy định tại Điều 1, Thông tư số 08/2013/TT-TTCP
ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan nhà
nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp
nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
1. Người có
nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập phải kê khai trung thực, đầy đủ, rõ ràng,
đúng thời hạn các thông tin về số lượng, giá trị tài sản, thu nhập và những
biến động về tài sản, thu nhập phải kê khai và tự chịu trách nhiệm về những
thông tin đã kê khai.
2. Tài sản,
thu nhập phải kê khai gồm tài sản, thu nhập thuộc sở hữu hoặc quyền sử dụng của
bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy
định của pháp luật) tại thời điểm hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập.
3. Giá trị
tài sản, thu nhập kê khai được tính bằng tiền phải trả khi mua, khi nhận chuyển
nhượng, xây dựng hoặc giá trị ước tính khi được cho, tặng, thừa kế.
4. Việc kê
khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng, giảm thực hiện theo mẫu Bản kê khai
tài sản, thu nhập (phụ lục II) và Hướng dẫn kê khai tài sản, thu nhập (phụ lục
III) ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
2. Thủ
tục công khai Bản kê khai
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Hàng năm, bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ
phải xây dựng, trình người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị phê duyệt kế hoạch
công khai Bản kê khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình. Nội dung kế hoạch
công khai Bản kê khai bao gồm:
+ Lựa
chọn hình thức, phạm vi công khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức,
hoạt động, quy mô của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
+
Xác định các nhiệm vụ phải thực hiện: Nếu công khai bằng hình thức niêm yết cần
phải xác định vị trí niêm yết, danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị
trí, phương án bảo vệ, tổ chức thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu,
thời gian kết thúc niêm yết.
+ Nếu
công khai bằng hình thức công bố tại cuộc họp cần phải xác định danh sách người
kê khai tương ứng với phạm vi công khai quy định tại Khoản 2 Điều 10 Thông tư
này; thời gian, địa điểm cuộc họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ chức
tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến hành cuộc họp;
+ Thời
gian triển khai việc công khai;
+
Phân công thực hiện;
+ Biện
pháp đảm bảo thực hiện.
- Bước
2: Phổ biến kế hoạch công khai được phê duyệt, kèm theo danh
sách và bản sao các Bản kê khai gửi các đơn vị trực thuộc.
- Bước
3: Các đơn vị thực hiện kế hoạch công khai, lập báo
cáo việc thực hiện gửi về bộ phận tổ chức cán bộ.
- Bước 4: Bộ
phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ tiến hành tổng hợp, báo cáo tình hình
thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
|
Cách thức thực hiện
|
1. Công
khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết:
- Niêm yết
Bản kê khai được áp dụng trong điều kiện cơ quan, tổ chức, đơn vị có địa điểm
niêm yết đảm bảo an toàn, không làm mất, rách, nát và đủ điều kiện để mọi người
trong cơ quan, đơn vị có thể xem các Bản kê khai; thời gian niêm yết tối thiểu
là 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
- Địa điểm niêm yết:
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị quy mô nhỏ, trụ sở làm việc tập trung thì
niêm yết tại trụ sở làm việc;
+ Cơ quan,
tổ chức, đơn vị quy mô lớn, có nhiều đơn vị trực thuộc thì niêm yết tại nơi
làm việc của từng đơn vị trực thuộc;
+ Tại mỗi địa
điểm niêm yết phải có bản danh sách những Người có nghĩa vụ kê khai và Bản kê
khai tương ứng.
- Việc niêm
yết Bản kê khai phải lập thành biên bản để ghi nhận địa điểm niêm yết, thời
điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc niêm yết và các phản ánh liên quan đến nội
dung Bản kê khai (nếu có); việc lập biên bản phải có sự tham gia của đại diện
Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Công
khai Bản kê khai tại cuộc họp:
- Việc công
khai tại cuộc họp phải đảm bảo các yêu cầu:
a) Cuộc
họp công khai Bản kê khai phải đảm bảo đủ thời lượng, số lượng người dự cuộc
họp tối thiểu 70% số người thuộc phạm vi phải triệu tập;
b)
Người được giao nhiệm vụ tổ chức cuộc họp có thể phân công một người đọc các
Bản kê khai hoặc từng người đọc Bản kê khai của mình, phải ghi biên bản cuộc
họp với sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ quan, tổ chức,
đơn vị; biên bản cuộc họp phải ghi lại những ý kiến phản ánh, thắc mắc và giải
trình về nội dung Bản kê khai (nếu có);
c)
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc
thực hiện công khai tại cuộc họp; trường hợp phát hiện đơn vị được giao tổ chức
cuộc họp không đáp ứng yêu cầu thì yêu cầu họp lại và kiểm điểm trách nhiệm
người được giao tổ chức cuộc họp.
- Phạm vi
công khai:
a) Cán bộ,
công chức giữ chức vụ Bí thư, Phó bí thư, Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
thường trực cấp ủy, ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân; trưởng các ban của
cấp ủy, trưởng các ban của Hội đồng nhân dân, các thành viên khác của cấp ủy,
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã công khai trước đối tượng ghi
phiếu tín nhiệm để lấy phiếu tín nhiệm hàng năm theo quy định tại Quy định số
165 QĐ/TW ngày 18/2/2013 của Bộ Chính trị;
b) Cán bộ,
công chức giữ chức vụ Thứ trưởng, Tổng cục trưởng, Phó tổng cục trưởng và tương
đương công khai trước lãnh đạo từ cấp cục, vụ và tương đương trở lên của cơ
quan mình;
c) Giám đốc,
Phó giám đốc sở, ngành và tương đương, trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công khai trước cán bộ lãnh đạo cấp
phòng và tương đương trở lên trực thuộc sở, ngành, cơ quan, đơn vị đó;
d) Chủ tịch
Hội đồng thành viên (quản trị), Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Trưởng ban
kiểm soát, kiểm soát viên, Kế toán trưởng các Tập đoàn, Tổng công ty (công
ty) nhà nước công khai trước Ủy viên Hội đồng thành viên (quản trị), Tổng
giám đốc, Phó tổng giám đốc, Trưởng ban kiểm soát, kiểm soát viên, Kế toán
trưởng, Trưởng các đơn vị trực thuộc Tập đoàn, Tổng công ty, Chủ tịch Hội đồng
thành viên (quản trị), Tổng giám đốc (giám đốc), các Tổng công ty (công ty)
trực thuộc Tập đoàn, Tổng công ty, Trưởng các đoàn thể trong Tập đoàn, Tổng
công ty nhà nước;
đ) Người đại
diện phần vốn của Nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ
Phó trưởng phòng và tương đương trở lên trong doanh nghiệp có vốn đầu tư của
Nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước thì tùy theo vị trí công tác ở nơi cử
mình làm đại diện mà công khai Bản kê khai tại tập đoàn, tổng công ty (công
ty) hoặc đơn vị thành viên của tập đoàn, tổng công ty. Việc công khai được thực
hiện trước ủy viên hội đồng thành viên (quản trị), Tổng Giám đốc, Phó Tổng
giám đốc, Ban kiểm soát (kiểm soát viên), Kế toán trưởng. Trường hợp người đại
diện phần vốn của Nhà nước là cán bộ, công chức, viên chức thì công khai Bản
kê khai theo quy định tại Khoản 1và Khoản 2 Điều 14 Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập.
g) Người có
nghĩa vụ kê khai không thuộc diện quy định tại các điểm trên đây thì công
khai trước toàn thể công chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị. Nếu biên
chế của phòng, ban, đơn vị có từ 50 người trở lên và có tổ, đội, nhóm thì
công khai trước tổ, đội, nhóm trực thuộc phòng, ban, đơn vị đó.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ gồm có:
1. Kế hoạch công khai;
2. Văn bản phân công thực hiện việc
công khai;
3. Văn bản phổ biến kế hoạch công
khai;
4. Danh sách và bản kê khai công
khai;
5. Biên bản công khai và kết thúc
công khai;
6. Báo cáo kết quả công khai.
Số lượng: 01 bộ.
|
Thời gian thực hiện
|
Thời điểm
công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm
tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến
ngày 31 tháng 3 hàng năm.
|
Kết quả thực hiện
|
Báo cáo
tình hình thực hiện công khai trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Đối tượng thực hiện
|
Bộ phận tổ
chức cán bộ, người được giao nhiệm vụ.
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan
hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính
nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê
khai tài sản, thu nhập.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
1. Bản kê
khai của Người có nghĩa vụ kê khai phải công khai với toàn thể cán bộ, công
chức, viên chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc;
trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị có quy mô lớn, phân tán thì công khai như
quy định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
2. Bản kê
khai của đại biểu Hội đồng nhân dân ngoài việc công khai tại nơi thường xuyên
làm việc còn phải công khai tại hội nghị cử tri theo quy định của Hội đồng bầu
cử.
3. Bản kê
khai của người dự kiến được bầu, phê chuẩn tại Hội đồng nhân dân công khai với
đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp theo quy định của Thường trực Hội đồng
nhân dân.
4. Bản kê
khai của Người có nghĩa vụ kê khai là đại diện phần vốn của Nhà nước, của
doanh nghiệp nhà nước và giữ chức danh từ Phó trưởng phòng và tương đương trở
lên trong doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước, doanh nghiệp nhà nước thì
công khai tại cơ quan, doanh nghiệp cử người đó làm đại diện.
5. Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định phạm vi công khai, hình thức công
khai (niêm yết hoặc công bố tại cuộc họp) Bản kê khai của Người có nghĩa vụ
kê khai đang công tác trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý. Việc tổ
chức công khai và quyết định phạm vi công khai phải đảm bảo theo quy định tại
Điều 14 Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
minh bạch tài sản, thu nhập.
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
3.Thủ tục xác minh tài sản,
thu nhập
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền ban hành quyết định xác minh:
1. Ban thường vụ cấp ủy các cấp quyết định xác minh đối với người dự kiến được
xác minh là cán bộ thuộc diện cấp mình quản lý theo quy định về phân cấp quản
lý cán bộ của Đảng. Ban thường vụ đảng ủy cấp huyện quyết định xác minh đối với
người dự kiến được xác minh là cán bộ thuộc diện Đảng ủy xã, phường, thị trấn
quản lý.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ, công
chức, viên chức (theo phân cấp quản lý cán bộ) quyết định xác minh đối với
người dự kiến được xác minh thuộc thẩm quyền quản lý của mình. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định xác minh đối với người dự kiến được xác
minh là cán bộ, công chức cấp xã.
- Bước
2: Tiến hành xác
minh. Trong quá trình xác minh tài sản, thu nhập, người xác minh tiến hành
các hoạt động sau:
+ Nghiên cứu
hồ sơ, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh.
+ Làm việc
trực tiếp với người được xác minh.
+ Xác minh
tại chỗ đối với tài sản, thu nhập được xác minh.
+ Làm việc
với cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, lưu trữ hồ sơ, tài liệu về tài sản, thu
nhập được xác minh.
+ Làm việc
với cơ quan, tổ chức, cá nhân có chuyên môn - kỹ thuật về tài sản, thu nhập
được xác minh để đánh giá, giám định tài sản, thu nhập đó.
+ Làm việc
với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác để phục vụ cho việc xác minh
tài sản, thu nhập.
+ Hoạt động
khác cần thiết cho việc xác minh tài sản, thu nhập.
- Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh tài sản,
thu nhập. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc xác minh, người xác minh phải có báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu
nhập gửi người ban hành quyết định xác minh.
- Bước
4: Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu
nhập.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xác minh hoặc nhận
được giải trình đã rõ ràng, hợp lý các nội dung yêu cầu của người dự kiến được
xác minh thì người đã ban hành quyết định xác minh hoặc người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý Người có nghĩa vụ kê khai phải
ban hành Kết luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập (sau đây gọi
là Kết luận về sự minh bạch).Kết luận về sự minh bạch phải được gửi cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu xác minh và người được xác minh.
- Bước
5: Công khai kết luận về sự minh bạch
trong kê khai tài sản thu nhập.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu công khai bản Kết luận về
sự minh bạch của cơ quan, tổ chức đã yêu cầu xác minh, người đã ban hành Kết
luận xác minh phải công khai bản Kết luận đó.
|
Cách thức thực hiện
|
Xác minh
tài sản, thu nhập được thực hiện tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
|
Kết quả thực hiện
|
- Báo cáo kết
quả xác minh tài sản, thu nhập.
- Kết luận
sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Hồ sơ xác
minh gồm có:
1. Quyết định
xác minh; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh; báo cáo kết
quả xác minh.
2. Kết luận
về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
3. Văn bản
yêu cầu, kiến nghị của người ban hành quyết định xác minh, người xác minh.
4. Kết quả đánh
giá, giám định trong quá trình xác minh (nếu có).
5. Các tài
liệu khác có liên quan đến việc xác minh.
- Số lượng:
01 bộ.
|
Thời hạn thực hiện
|
Thời hạn
xác minh là 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không
quá 30 ngày làm việc.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị, Đoàn xác minh, người được giao nhiệm vụ xác minh.
|
Cơ quan thực hiện
|
1. Trong
trường hợp người được xác minh do cấp ủy đảng quản lý thì cơ quan có thẩm quyền
xác minh là cơ quan Kiểm tra đảng cùng cấp, được quy định tại khoản 1, Điều
14 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
2. Trong
trường hợp người được xác minh công tác tại các cơ quan của Đảng mà không thuộc
diện cấp ủy quản lý thì đơn vị có thẩm quyền xác minh được quy định tại khoản
2, Điều 14 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
3. Đối với người được xác minh
không thuộc diện cấp ủy quản lý, không công tác tại các cơ quan của Đảng thì
cơ quan có thẩm quyền xác minh được quy định tại khoản 3 Điều 14, Thông tư số
08/2013/TT-TTCP.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
1. Khi có tố
cáo về việc không trung thực trong kê khai tài sản, thu nhập của người có
nghĩa vụ kê khai.
2. Khi xét
thấy cần thêm thông tin phục vụ cho việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bổ
nhiệm, kỷ luật đối với người có nghĩa vụ kê khai.
3. Khi có
căn cứ cho rằng việc giải trình về nguồn gốc tài sản tăng thêm không hợp lý.
4. Khi có
yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quy định tại Điều 12
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP.
|
Mẫu đơn, tờ khai
|
Ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra
Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
78/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản,
thu nhập;
Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn
thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
|
4. Thủ tục tiếp nhận yêu
cầu giải trình
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Người yêu cầu
giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan nhà nước
có trách nhiệm giải trình.
- Bước
2: Cán bộ, công
chức thực hiện việc tiếp nhận và vào sổ tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường
hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp thì cơ quan có thẩm quyền hướng
dẫn người yêu cầu giải trình cử đại diện để trình bày nội dung yêu cầu. Người
đại diện phải là người có yêu cầu giải trình. Việc cử người đại diện được lập
thành văn bản (theo Mẫu số 01-GT ban hành kèm theo Thông tư 02/TT-TTCP ngày
29/4/2014). Việc cử người đại diện được thực hiện như sau:
+ Trường hợp
có từ 05 đến 10 người yêu cầu giải trình thì cử 01 hoặc 02 người đại diện;
+ Trường hợp
có từ 10 người yêu cầu giải trình trở lên thì có thể cử thêm người đại diện,
nhưng không quá 05 người
- Bước
3: cơ quan nhà
nước ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc từ chối giải trình và nêu
rõ lý do (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày
29/4/2014). Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì hướng dẫn
người yêu cầu gửi đến đúng cơ quan có trách nhiệm giải trình. Trường hợp nội
dung yêu cầu đã được giải trình nhưng có người khác yêu cầu giải trình thì
cung cấp bản sao văn bản đã giải trình cho người đó.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
hoặc gửi bằng văn bản
|
Thành phần, số lượng, hồ sơ
|
1. Văn bản
yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức
2. Thông
tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình.
3. Thông
báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải
trình.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình:
05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình (Mẫu số 02, 03 ban hành kèm
theo Thông tư 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
|
Đối tượng thực hiện
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan
hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính
nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Mẫu số 01,
02, 04 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh
tra Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Kết quả thực hiện
|
Văn bản tiếp
nhận yêu cầu giải trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan
có thẩm quyền.
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
Theo quy định
tại Điều 6 Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013:
1. Cá nhân
yêu cầu giải trình phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc thông qua người
đại diện hợp pháp; cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình phải thông qua người đại
diện hợp pháp.
2. Nội dung
yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.
3. Nội dung
yêu cầu giải trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được yêu cầu.
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của
cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư
số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
5. Thủ tục thực hiện giải
trình
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Nghiên
cứu nội dung yêu cầu giải trình.
- Bước
2: Thu thập, xác
minh thông tin có liên quan.
- Bước
3: Làm việc trực
tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi
thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký của các
bên.
- Bước
4: Ban hành văn
bản giải trình với các nội dung sau đây: Tên, địa chỉ người yêu cầu giải
trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức,
cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể
theo từng yêu cầu. (Mẫu số 07-GT ban hành kèm theo Thông tư số
02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014).
- Bước
5: Gửi văn bản
giải trình đến người yêu cầu giải trình. Trong trường hợp cần thiết thì công
bố công khai văn bản giải trình theo quy định của pháp luật.
|
Cách thức thực hiện
|
- Người giải
trình thực hiện giải trình trực tiếp và người yêu cầu giải trình ký hoặc điểm
chỉ xác nhận vào biên bản thực hiện việc giải trình.
- Người giải
trình có trách nhiệm công khai văn bản giải trình theo một trong các hình thức
sau đây:
+ Niêm yết
tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, đơn vị thực hiện giải
trình;
+ Thông báo
trên phương tiện thông tin đại chúng;
+ Đăng tải
trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện giải trình.
|
Thành phần, số lượng, hồ sơ
|
Hồ sơ gồm
có:
1.Văn bản
yêu cầu giải trình hoặc bản ghi lời yêu cầu giải trình;
2. Văn bản
cử người đại diện (nếu có);
3. Thông
tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình;
4. Báo cáo
thu thập, xác minh thông tin, tài liệu;
5. Văn bản
giải trình;
6. Các tài
liệu khác có liên quan.
- Số lượng:
01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn thực
hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu
cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian
giải trình. Thời gian gia hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày, kể
từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ
chức
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan
hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính
nhà nước và người có thẩm quyền trong việc thực hiện trách nhiệm giải trình
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Mẫu số 05,
06, 07, 08 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của
Thanh tra Chính phủ.
|
Phí, lệ phí
|
Không có
|
Yêu cầu điều kiện thực hiện
|
1. Nội dung
yêu cầu giải trình liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ
quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải trình.
2. Nội
dung, yêu cầu giải trình thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan được
yêu cầu
3. Nội dung
giải trình không thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Nội dung
thông tin liên quan đến bí mật nhà nước;
b) Những nội
dung liên quan đến việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong nội
bộ cơ quan nhà nước; trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính cấp trên
với cơ quan hành chính cấp dưới;
c) Nội dung
thông tin thuộc bí mật đời tư;
d) Nội dung
thông tin thuộc bí mật kinh doanh;
đ) Các nội
dung đã được giải trình hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết;
e) Các yêu
cầu giải trình sau 90 ngày, kể từ ngày cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được hoặc
biết được quyết định, hành vi của cơ quan nhà nước tác động trực tiếp đến quyền,
lợi ích hợp pháp của mình.
|
Căn cứ pháp lý
|
Nghị định số
90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của
cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao; Thông tư
số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013.
|
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN,
THUNHẬP
(Kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCPngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ)
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU
NHẬP
NĂM:.................
I. THÔNG TIN CHUNG
1.
Người kê khai tài sản, thunhập
-
Họ và tên:…………………………………….Năm sinh:…………..…..
-
Chức vụ/chức danh công tác:…………………………………………...
-
Cơ quan/đơn vị công tác:……………………………………………......
-
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………..
-
Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………...
2.
Vợ hoặc chồng của người kêkhai tài sản, thu nhập
-
Họ và tên:……………………………………….Năm sinh:…….……...
-
Chức vụ/chức danh công tác:…………………………………………...
-
Cơ quan/đơn vị công tác:……………………………………………….
-
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………….
-
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………….
3.
Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
a)
Con thứ nhất:
-
Họ vàtên:………………………………………………………………
-
Ngày, tháng,năm sinh:…………………………………………………
-
Hộ khẩu thườngtrú:……………………………………………………
-
Chỗ ở hiệntại:………………………………………………………….
b)
Con thứ hai (trở lên): Kê khai nhưcon thứ nhất.
II. THÔNG TIN MÔTẢ VỀ TÀI SẢN
1. Nhà ở, côngtrình xây dựng:
a)
Nhà ở:
-
Nhà thứ nhất:...............…………………..……………….…………….
+
Loạinhà:……………………Cấp công trình………………...…………
+
Diện tích xâydựng: ………………………….………………...…….....
+
Giá trị:………………………………………………….………………
+
Giấy chứngnhận quyền sở hữu: ………………………….……………
+
Thông tin khác(nếu có): ………………………………………….……
-
Nhà thứ hai (trở lên): Kê khai tươngtự như nhà thứ nhất.
b)
Công trìnhxây dựng khác:
-
Công trình thứnhất:
..................................................................…...……
+
Loại côngtrình ……………Cấp công trình ………………………..…
+
Diện tích:………………………………………………….……………
+
Giá trị:……………………………………………………….…………
+
Giấy chứngnhận quyền sở hữu: …………………………….…………
+
Thông tin khác(nếu có): ……………………………….………………
-
Công trình thứhai (Trở lên): Kê khai tương tự như công trình thứ nhất.
2.
Quyền sử dụng đất:
a)
Đất ở:
-
Mảnh thứ nhất:........................................................................................
+
Địa chỉ:……………...……………………….……………………………
+
Diện tích:…………………...………………………………………....…
+
Giá trị:……………………………...………………………………....…
+
Giấy chứngnhận quyền sử dụng: …………………..…………..………
+
Thông tin khác(nếu có): ………………………………...………..……..
-
Mảnh thứ 2:(Mô tả như mảnh thứ nhất).
b)
Các loại đấtkhác:
-
Mảnh thứ nhất:.........................................................................................
+
Địa chỉ:……………………………………………………………………
+
Diện tích:………………….………………………………………………
+
Giá trị:……………………………...……………………………….…..
+
Giấy chứngnhận quyền sử dụng: …………………..…………….………
+
Thông tin khác(nếu có): ………………………………...……………..…
-
Mảnh thứ hai:(Mô tả như mảnh thứ nhất).
3.
Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồmtiền mặt, tiền cho vay, tiền gửi cá nhân, tổ
chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà tổnggiá trị quy đổi từ 50
triệu đồngtrở lên.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
4.
Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máyxúc,các loại xe máy
khác), tầuthủy, tầubay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý
(theoquy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký) có tổng
giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồngtrở lên.
- Ô tô
- Mô tô
- Xegắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe
máy khác)
- Tầuthủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý
(theo quy định củapháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
.................................................................................................................................
5.
Kim loại quý, đáquý, cổ phiếu, vốn góp vào các cơ sở kinh doanh, các loại giấy
tờ có giá trịchuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng
trở lên.
- Kim loại quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp vào các cơ sở
kinhdoanh
- Các loại giấy tờ có
giá trịchuyển nhượng khác
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
6.
Các loại tài sản khác mà giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹnghệ và
các loại tài sản khác).
...............................................................................................................................................................................................................................................................
7.
Tài sản, tài khoản ở nướcngoàigồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản
6 nói trên nằm ngoài lãnh thổViệt Nam.
...............................................................................................................................................................................................................................................................
8.
Các khoản nợ gồm: các khoản phải trả,giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có
tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồngtrở lên.
...............................................................................................................................................................................................................................................................
9.
Tổng thu nhậptrong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp,
trợ cấp,thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các
khoản đầutư, phát minh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
.......................................................................................................................................................................................................................................................
…
III. GIẢI TRÌNHSỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN, THU NHẬP (Biến động về
tài sản, thu nhập, giải trìnhnguồn gốc tài sản tăng thêm)
Loại tài sản, thu nhập
|
Tăng/
giảm
|
Nội dung giải trình nguồn gốc tài
sản, thu nhập tăng thêm
|
1. Nhà ở, công trình xây dựng (tăng, giảm về số lượng, diện
tích hoặc thay đổi về cấp nhà, công trình so với kỳ kê khai trước đó):
a) Nhà ở:
b) Công trình xây dựng khác:
2. Quyền sử dụng đất (tăng, giảm về số lượng, diện tích,
thay đổi loại đất so với kỳ kê khai trước đó):
a) Đất ở:
b) Các loại đất khác:
3. Tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) gồm tiền mặt, tiền cho
vay, tiền gửi cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam mà
tổng giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
4. Các loại động sản:
- Ô tô
- Mô tô
- Xe gắn máy
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tầu thủy
- Tầu bay
- Thuyền
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của
pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
5. Các loại
tài sản:
- Kim loại
quý
- Đá quý
- Cổ phiếu
- Vốn góp
vào các cơ sở kinh doanh
- Các loại
giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50
triệu đồng trở lên.
6. Các loại
tài sản khác (như cây cảnh, bộ bàn ghế, tranh, ảnh, đồ mỹ nghệ
và các loại tài sản khác) mà
giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
7. Tài sản,
tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói
trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
8. Các khoản
nợ gồm: các khoản phải trả, giá trị các tài sản quản lý hộ, giữ hộ có tổng
giá trị quy đổi từ 50 triệu đồng trở lên.
9. Tổng thu
nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam
|
|
|
(Người kê khai tự xác định
các loại tài sản tăng, giảmtrong kỳ kê khai và giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm).
Ngày nhận Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày………tháng………năm……
Người nhận Bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
|
Ngày hoàn thành Bản kê khai tài sản, thu nhập
…… ngày……tháng……năm……
Người kê khai tài sản
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Số: / Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
........., ngày
tháng năm
BÁO CÁO MINH BẠCH TÀI SẢN,
THU NHẬP
(Kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013của TTCP)
BÁOCÁO
Kếtquả minh bạch tài sản,
thu nhập năm ….
Việc
thực hiện minh bạch tài sản, thunhập theo Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17/7/2013 của Chính phủ, Thôngtư số 00/2013/TT-TTCP của Thanh traChính phủ
và các văn bản hướng dẫn hướng dẫn số …… của (tên cơ quan hướng dẫn)về minh bạch
tài sản, thu nhập, (tên cơquan/tổ chức/đơn
vị) báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập của mình nhưsau:
1. Quá trình chỉ đạo,triển
khai, tổ chức thực hiện quy định về minh bạch tài sản, thu nhập
Nội
dung phần báo cáo này nhằm phản ánhnhững phạm vi, đặc điểm về tổ chức bộ máy,
hoạt động và việc tổ chức thực hiệncông tác minh bạch tài sản, thu nhập của cơ
quan, tổ chức, đơn vị trong năm baogồm:
-
Phạm vị, đặc điểm tổ chức, hoạt độngcủa cơ quan, tổ chức, đơn vị;
-
Các văn bản pháp luật áp dụng;
-
Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc của cấptrên;
-
Các văn bản cơ quan, đơn vị đã triểnkhai như: Kế hoạch, phương án, tổ chức
tuyên truyền;
-
Phân công thực hiện;
-
Quá trình thực hiện các nhiệm vụ kêkhai, công khai, quản lý hồ sơ, tiến hành
xác minh, xem xét kỷ luật, tổng hợpbáo cáo …
-
Những thuận lợi hay khó khăn, vướngmắc.
2.Kết quả thực hiện minh bạch tài sản, thu nhập
2.1Kết quả kê khai
Tình
hình chung triển khai việc kê khaitài sản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị
bao gồm thời gian tiến hành,cách thức tổ chức, số đơn vị (trực thuộc) phải/đã
triển khai thực hiện kê khaitài sản, thu nhập (có thể chia thành cácnhóm theo đặc điểm hoạt động); tỷ lệ ….
% số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã thực hiện; số cơ quan, tổ chức, đơnvị chưa thực
hiện hoặc thực hiện kê khai chậm so với thời gian quy định (danh sách), lý
do.
Số
liệu về số người kê khai gồm:
-
Số người phải kê khai tài sản, thunhập trong năm; trong đó số người phải kê
khai tăng/giảm so với năm trước, lýdo.
-
Số người đã kê khai tài sản,thu nhập trong năm; tỷ lệ .. % số ngườikê
khai;
-
Số lượng bản kê khai tài sản, thu nhập lưu giữ tạicơ quan, tổ chức, đơn vị;
-
Số lượng và danh sách bản kê khai thuộc diện cấp ủyquản lý;
-
Số lượng và danh sách bản kê khai do tổ chức cấptrên quản lý;
2.2Kết quả công khai
Tình
hình chungtriển khai việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập của cơ quan,
tổ chức,đơn vị bao gồm thời gian tiến hành, cách thức tổ chức, số đơn vị (trực
thuộc)phải/đã triển khai thực hiện công khai bản kê khai tài sản, thu nhập; tỷlệ
…. % số cơ quan, tổ chức, đơn vị đãthực hiện kê khai; số cơ quan, đơn vị thực
hiện công khai bằng hình thức niêmyết; số điểm niêm yết; số cơ quan, tổ chức,
đơn vị thực hiện công khai bằnghình thức công bố tại cuộc họp; số cuộc họp; số
cơ quan, tổ chức, đơn vị chưathực hiện công khai hoặc thực hiện chậm so với thời
gian quy định (danh sách),lý do.
Tình
hình thông tin phản ánh sau khi công khai các bảnkê khai tài sản, thu nhập
trong năm.
Số
liệu về số bản kê khai được công khai:
-
Số bản kê khai đã công khai; tỷ lệ ….% so với số bảnđã kê khai;
-
Số bản kê khai đã công khai theo hình thức niêm yết;tỷ lệ ….% so với số bản đã
công khai;
-
Số bản kê khai đã công khai theo hình công bố tạicuộc họp; tỷ lệ ….% so với số
bản đã công khai.
2.3Kết quả thực hiện giải trình, xác minh tài sản, thu nhập
Tình
hình thực hiện giải trình, xác minhtài sản, thu nhập trong cơ quan, đơn vị bao
gồm việc tự kiểm tra, yêu cầu củacông tác quản lý cán bộ, yêu cầu xác minh của
các cơ quan, đơn vị, cá nhân cóthẩm quyền. Việc yêu cầu giải trình và xem xét
giải trình trong minh bạch tàisản, thu nhập của cơ quan, đơn vị. Việc xác minh,
kết luận về minh bạch tàisản, thu nhập của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số
liệu về giải trình, xác minh tài sản,thu nhập
-
Số người yêu cầu giải trình kê khai,nguồn gốc tài sản, thu nhập;
-
Số người được xác minh tàisản, thu nhập;
-
Số người đã có kết luận về Minh bạch tài sản, thunhập;
-
Số người đã có kết luận không trung thực trong minhbạch tài sản, thu nhập;
2.4 Kết quảxử lý kỷ luật trong xác minh tài sản, thu nhập
Tình
hình vi phạm và xem xét xử lý các vi phạm về minhbạch tài sản, thu nhập trong
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Số
liệu về xử lý vi phạm
-
Số người đã bị xử lý kỷ luật do kê khai tài sản, thunhập không trung thực; chia
theo hình thức kỷ luật (cảnh cáo; khiển trách; hìnhthức khác).
-
Số người đã bị xử lý kỷ luật do vi phạm thời hạntrong minh bạch tài sản, thu nhập
(chậm tổ chức kê khai, chậm kê khai, chậmtổng hợp, báo cáo kết quả minh bạch
tài sản) và chia theo hình thức xử lý kỷluật.
-
Số người đã bị xử lý trách nhiệm trong xác minh tàisản, thu nhập chia theo các
lỗi vi phạm và hình thức xử lý.
3.Đánh giá chung
-
Các mặt thuận lợi, khó khăn khi triển khai côngtác minh bạch, tài sản trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị minh.
-
Các ý kiến góp ý, đề xuất khắc phục.
Nơi nhận:
|
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
Ký tên, đóng dấu
|
MẪUSỐ 01-GT
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨAVIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….., ngày ... tháng ...
năm...
VĂNBẢN CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
Người yêu cầu giải trình:
1.
Họ và tên: ……………………….(1)………………………………………
Địa
chỉ: …………………………….(2)……………………………………….
Số
CMND: ………………………….. Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: …
Thống nhất cử ông/bà:
1.
Họ và tên: ……………………….(1)…………………………………………
Địa
chỉ: …………………………….(2)…………………………………………
Số
CMND: ………………………….. Cấp ngày: …………………..Nơi cấp: …
làm
người đại diện yêu cầu giải trình.
Nội
dung, phạm vi được đại diện: …………………………….(3)…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Các
nội dung khác có liên quan (nếu có): ……………………………………….
……………………………………………………………………………………
Trong
quá trình thực hiện yêu cầu giải trình, người đại diện cótrách nhiệm thực hiện
đúng nội dung được đại diện./.
Người đại diện
(ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ)
|
Những người yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ)
|
________________________________
(1)
Nếu người yêu cầu giải trình là đại diệncho cơ quan, tổ chức thì phải ghi rõ chức
vụ của người yêu cầu giải trình.
(2) Nơi người yêu cầu giải trình cư trú,trường hợp là cơ
quan, tổ chức cử người đại diện thì phải ghi rõ địa chỉ cơquan, tổ chức đó.
(3) Đại diện toàn bộ hay đại diện một số nộidung yêu cầu giải
trình cần ghi rõ trong nội dung đại diện.
MẪU SỐ 02-GT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh traChính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNGBÁO
Vềviệc tiếp nhận để giải trình
Kính gửi:
………….(3)…………………..
Ngày
... tháng ... năm ...(2)... đã nhận được văn bản yêu cầu giảitrình của
…..(3)……………………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………..
Số
CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………… (4)…………………………….
Yêu
cầu giải trình về việc ………………………………..(5)……………………
……………………………………………………………………………………
Sau
khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ Luật phòng,chống tham nhũng và
Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 củaChính phủ quy định trách
nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thựchiện nhiệm vụ, quyền hạn
được giao, yêu cầu giải trình của ...(3)... đủ điềukiện tiếp nhận để giải
trình.
Vậy
thông báo để ...(3)... được biết./.
Nơinhận:
-Nhưtrên
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
__________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp(nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị thông báo về việctiếp nhận yêu cầu
giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu giải trình (hoặc têncơ quan, tổ chức
yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải trình không cóCMND/Hộ chiếu thì
ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu cầu giải trình.
MẪU SỐ 03-GT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh traChính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/TB-………
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNGBÁO
Vềviệc từ chối yêu cầu giải trình
Kính gửi:
………….(3)…………………..
Ngày
... tháng ... năm ..., …(2)... đã nhận được văn bản yêu cầugiải trình của
…..(3)…..
Địa
chỉ: ……………………………………………………………………………………
Số
CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp: ……………… (4)……………………
Yêu
cầu giải trình về việc ………………………………..(5)…………………..
Sau
khi xem xét nội dung yêu cầu giải trình, căn cứ Điều 5, 6 Nghịđịnh số
90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định tráchnhiệm giải
trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạnđược giao,
yêu cầu giải trình của ...(3)... không đủ điều kiện tiếp nhận đểgiải trình vì
lý do sau đây:
……………………………………………………
(6) ........................................
Vậy
thông báo để ....(3).... được biết./.
Nơinhận:
-nhưtrên:
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
__________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị
thông báo về việc không tiếp nhậnyêu cầu giải trình.
(3) Họ tên người yêu cầu
giải trình (hoặc tên cơ quan, tổchức yêu cầu giải trình).
(4) Nếu người yêu cầu giải
trình không có CMND/Hộ chiếuthì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dung yêu
cầu giải trình.
(6) Lý do của việc không
tiếp nhận yêu cầu giải trình.
MẪU SỐ 04-GT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh traChính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …(3)…
|
|
GIẤYBIÊN NHẬN
Vềviệc tiếp nhận thông tin, tài liệu
Vào
hồi... giờ ... ngày ... tháng ... năm …, tại …………….. (4)……………..
Bên
nhận thông tin, tài liệu: .......................…………………….(5)……………………………
Bên
giao thông tin, tài liệu:.....………………………………….(6)……………………………
Đã
giao, nhận thông tin, tài liệu sau đây:
1.
……………………………………………(7)…………………………………
2…………………………………………………………………………………..
3…………………………………………………………………………………..
Giấy
biên nhận này được lập thành ...bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên nhận
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
__________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị
tiếp nhận thông tin, tài liệu.
(3) Ghi số trong trường
hợp Giấy biên nhận được quản lý,theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao, nhận
thông tin, tài liệu.
(5) Họ tên, chức danh,
cơ quan, đơn vị công tác của ngườinhận thông tin, tài liệu.
(6) Họ tên, chức danh,
cơ quan, đơn vị công tác hoặc địachỉ của người giao thông tin, tài liệu.
(7) Loại thông tin, vật
mang tin, tên, số trang, tìnhtrạng tài liệu.
MẪU SỐ 05-GT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh traChính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
….., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾTĐỊNH
Vềviệc giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin
có liên quan đến yêu cầu giải trình
Căn
cứ Luật phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11 đã được sửađổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;
Căn
cứ Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm2013 của Chính phủ
quy định trách nhiệm giảitrình của cơ quan
nhà nước trong việc thựchiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn
cứ Thông tư số …/…/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm ... củaThanh tra Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghịđịnh số 90/2013/NĐ-CP
ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giảitrình của cơ quan nhà nước
trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Căn
cứ ……………………………….(4)………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao ....(5).... tiến hành thu thập, xác minh thông
tin cóliên quan đến yêu cầu giải trình của ....(6).... về việc …(7)…
....(5)....
báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin có liênquan đến yêu cầu giải trình
nêu trên với ... (3)... trước ngày ... tháng ...năm ...
Điều 2. …. (8)....., ….(9)... chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.
Nơinhận:
-Như Điều2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải trình
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
__________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị
tiếp nhận yêu cầu giải trình.
(3) Chức danh của người
có thẩm quyền ban hành quyết địnhgiao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin có
liên quan đến yêu cầu giải trình.
(4) Văn bản quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạncủa cơ quan, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, đơn vị, cá
nhân được giao nhiệm vụ thu thập,xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầu giải
trình.
(6) Họ tên người yêu cầu
giải trình (hoặc tên cơ quan, tổchức yêu cầu giải trình).
(7) Nội dung được giao
thu thập xác minh.
8) Trường hợp là cơ
quan, đơn vị thì ghi là “Người đứngđầu ...(5)...”; Trường hợp là cá nhân thì
ghi "…(5)…".
(9) Người đứng đầu cơ
quan, đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU SỐ 06-GT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh traChính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-…..
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả thu thập, xácminh thông tin liên quan đến yêu cầu giải
trình
Kính gửi:
…………………..(3)………………………………
Thực
hiện Quyết định số ……………………………..(4)………………………………
Từ
ngày …/…/… đến ngày …/…/…, ...(5)... đã tiến hành thu thập, xácminh thông tin
liên quan đến yêu cầu giải trình của ...(6) ... đối với ...(7)...
Căn
cứ vào thông tin, tài liệu đã được thu thập,...(5)... báo cáokết quả thu thập,
xác minh thông tin liên quan đến yêu cầu giải trình như sau:
1.
Nội dung, căn cứ yêu cầu giải trình:
.................................................................................................................................
2.
Tóm tắt nội dung được giao thu thập, xác minh và kết quả thuthập, xác minh đối
với từng nội dung được giao thu thập, xác minh:
.................................................................................................................................
3.
Đề xuất nội dung giải trình:
.................................................................................................................................
Trên
đây là báo cáo kết quả thu thập, xác minh thông tin có liênquan đến yêu cầu giải
trình, kính trình .. .(3)... xem xét, cho ý kiến chỉđạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Cơ quan, đơn vị, cá nhân
được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
__________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị,
cá nhân báo cáo kết quả thu thập, xác minh thôngtin.
(3) Người giao nhiệm vụ
thu thập, xác minh thông tin.
(4) Quyết định giao nhiệm
vụ thu thập, xác minh thông tin.
(5) Tên cơ quan, đơn vị,
cá nhân được giao nhiệm vụ thu thập, xác minhthông tin.
(6) Họ tên của người yêu
cầu giải trình (hoặc tên cơ quan, tổ chức yêu cầugiải trình).
(7) Nội dung yêu cầu giải
trình.
MẪU SỐ 07-GT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh traChính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/VB-…..
V/v …(3)…
|
….., ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:………………(4)……………………….
…………………………………………………………………………………….
Ngày
…/…/…, ...(5)... đã tiếp nhận văn bản yêu cầu giải trình của...(4)...
1. Nội dung yêu cầu giải trình:....………………………….(6)………………………………
2. Kết quả thu thập, xác minh thông tin có liên quan đến yêu cầugiải
trình:
.……………………………………………….(7)………………………………
3. Các căn cứ pháp lý để giải trình
.……………………………………………….(8)………………………………
Từ
những nhận định và căn cứ trên, ………….(5)………………………. giải trình như sau:
.……………………………………………….(9)………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải trình
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
___________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị
cấp trên trực tiếp(nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị
ban hành văn bản giảitrình.
(3) Trích yếu nội dung
yêu cầu giải trình.
(4) Họ tên, địa chỉ người
yêu cầu giải trình(hoặc tên, địa chỉ cơ quan, tổ chức yêu cầu giải trình).
(5) Chức danh người ban
hành văn bản giảitrình.
(6) Ghi rõ từng nội dung
yêu cầu giải trình.
(7) Ghi rõ từng nội dung
đã được thu thập,xác minh.
(8) Nêu rõ căn cứ pháp
luật (viện dẫn cácđiều khoản của văn bản pháp luật) để giải trình về nội dung
được yêu cầu giảitrình.
(9) Nội dung giải trình
đối với từng yêu cầucủa người yêu cầu giải trình.
MẪU SỐ 08-GT
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Thanh traChính phủ)
.…..(1)…….
…..(2)…...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Về việc thực hiệnviệc giải trình
Vào
hồi … giờ …ngày … tháng … năm …, tại …………………(3)………..;
Chúng
tôi gồm:
Người
giải trình:…………………………………………………………..(4)…
Người
yêu cầu giảitrình: ………………………………………………....(5)…
Cùng
nhau ghi nhậnviệc giải trình trực tiếp, cụ thể như sau:
Nội
dung yêu cầugiải trình: …………………………………………………(6)
Kết
quả giải trình:..……………………………………………………………(7)
Việc
giải trình kếtthúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày …/…/…).
Biên
bản này đãđược đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi người nhất trí với nội
dungbiên bản và xác nhận dưới đây.
Biên
bản được lậpthành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Người yêu cầu giải trình
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Người giải trình
(ký và ghi rõ
họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
_____________________________________
(1) Tên cơ quan, đơn vị
cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, đơn vị
thực hiện việc giải trình.
(3) Địa điểm thực hiện
việc giải trình.
(4) Họ tên, chức danh của
người giải trình.
(5) Ghi rõ họ tên, địa
chỉ, số điện thoại liên hệ (nếucó) của người yêu cầu giải trình (hoặc cơ quan,
tổ chức yêu cầu giải trình).
(6) Các nội dung yêu cầu
giải trình cụ thể.
(7) Ghi rõ các nội dung
giải trình.