Tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Làng Chưng, xã Sơn Hà, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
Lượt xem: 231

I. THÔNG TIN DỰ ÁN

Tên dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư thôn Làng Chưng, xã Sơn Hà, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai

1. Chủ dự án, tiến độ thực hiện dự án

- Tên chủ dự án: BQL DA Đầu tư xây dựng huyện Bảo Thắng

- Người quyết định đầu tư: Hội đồng nhân dân huyện Bảo Thắng.

II. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. Vị trí dự án

Xã Sơn Hà, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.

- Phía Đông Nam giáp khu đồi cao, sau nhà văn hóa thôn Làng Chưng và cách đường cao tốc Hà Nội- Lào Cai về phía Đông khoảng 1.1km theo đường TL152;

- Phía Đông Bắc giáp đồi cao và khu dân cư thôn Làng Chưng, cách đường TL 152 khoảng 450m về phía Đông Bắc;

- Phía Tây Nam bám dọc đường TL152 về phía Tây khoảng 1000m;

- Phía Tây Bắc giáp đồi cao.

Tổng diện tích khu vực lập dự án khoảng 35,40ha

2.2. Hiện trạng chung của khu vực dự án:

*Hiện trạng hệ thống giao thông.

- Giao thông đường sắt: Trong khu quy hoạch có tuyến đường sắt Hà Nội – Lào Cai chạy qua. Đây là tuyến đường sắt liên vận quốc tế nối Hà Nội với các tỉnh trung du và miền núi Tây Bắc, có điểm đầu là ga Hà Nội điểm cuối là ga Lào Cai và kết nối với tuyến đường sắt Côn Minh – Hà Khẩu. Tuyến đường sắt có quy mô khổ đường 1000mm, có chiều dài trong ranh giới quy hoạch khoảng L=1850m.

- Giao thông đối ngoại: Tuyến đường TL 152 chạy qua khu vực, kết nối thị trấn Phố Lu, khu CN Tằng Lỏng và khu hạ huyện Sa Pa được xác định là tuyến giao thông chính cho khu vực lập quy hoạch. Với quy mô hiện trạng Bmặt=9,0m; Bvỉa hè=2x3,0m (khu vực giáp cống chui cao tốc Nội Bài - Lào Cai); Bmặt=9,0m; Blề=2x0,5m đoạn còn lại.

- Giao thông đối nội: Trong phạm vi quy hoạch có các tuyến đường dân sinh có bề rộng mặt đường 1,0m-4,0m với bề mặt là đường bê tông, cấp phối, đường đất. Các tuyến đường này bám theo địa hình tự nhiên, độ dốc thay đổi nhiều không có giá trị sử dụng khi hình thành khu đô thị.

Đi vào các khu dân cư, các nhóm nhà ở có các ngõ bằng bê tông với chiều rộng từ 1-3m, các tuyến đường này được nhân dân tự xây dựng nên chưa được xếp cấp hạng kỹ thuật nào cả.

*Hiện trạng nền xây dựng, hệ thống thoát nước mặt.

- Địa hình trong phạm vi quy hoạch chủ yếu là đồi cao, đồng ruộng và ao bên cạnh đó còn có mặt bằng dân cư nằm xen kẽ. Tuy nhiên việc sắp xếp để hình thành hệ thống hạ tầng đồng bộ là chưa có, mà chủ yếu là tự phát và không đảm bảo các yếu tố như thoát nước và liên kết giao thông đồng bộ với các dự án khác.

- Hiện tại một phần mặt bằng dọc đường TL 152 đã được người dân tự san gạt, còn lại chủ yếu là địa hình đồi dốc tự nhiên.

- Thoát nước mặt: Hiện tại dọc tuyến đường TL 152 có hệ thống cống hộp và rãnh hở hai bên đường, tại vị trí taluy âm, khu vực dốc đồi nước chảy tự nhiên theo địa hình vào các khe tụ thủy sau đó chảy vào ao, mương trong khu vực. Các khe tụ thủy có các đoạn cống qua đường thoát cục bộ.

*Hiện trạng cấp nước.

Hiện tại khu dân cư xã Sơn Hà đã được đầu tư hoàn thiện hệ thống cấp nước, vì vậy khu thực hiện dự án Hạ tầng khu dân cư thôn Làng Chưng có thể khởi thủy tại vị trí đầu cầu Phố Lu để cung cấp cho dự án

Dân cư hiện tại thuộc khu vực lập dự án chủ yếu dùng nước khe đồi và nước giếng khơi, chưa đảm bảo vệ sinh môi trường.

*Hiện trạng cấp điện.

Nguồn điện cấp cho khu vực lấy từ đường dây 35KV lộ 376E20.1 Tằng Loỏng - Phố Lu cách khu vực khoảng 300m. Không có trạm biến áp trung/hạ thế trong khu vực quy hoạch. Hiện tại chỉ có một số tuyến đường dây nổi 0,4KV cấp điện sinh hoạt cho các cụm dân cư nông thôn. Khu vực không có hệ thống chiếu sáng công cộng.

* Thông tin liên lạc:

Trong khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thông tin liên lạc.

*Hiện trạng mạng lưới và các công trình thoát nước thải, điểm thu gom, xử lý chất thải rắn.

Khu vực quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước thải đồng bộ, nước thải sinh hoạt đang được xử lý tại chỗ(một phần tự thấm, một phần nước chảy xuống ao, mương). Rác thải hiện chưa được thu gom và đưa đi xử lý. Rác thải trong khu vực vẫn ở trạng thái tự tiêu hủy tại chỗ.

III. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án

Phạm vi nghiên cứu dự án S=35,40ha đã được UBND huyện Bảo Thắng phê duyệt CTĐT. Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, bám sát quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và số liệu khảo sát thực tế tại hiện trường đưa ra các giải pháp thiết kế cụ thể như sau:

*Giải pháp thiết kế giao thông:

- Thiết kế mạng lưới giao thông hoàn chỉnh đảm bảo nhu cầu đi lại trong khu vực và kết nối giao thông với bên ngoài khu vực. Các tuyến đường được thiết kế với tiêu chuẩn đường nội bộ, tổng chiều dài L=6205,21m có các thông số cụ thể như sau:

+ Tuyến TL152 có chiều dài L=1933,11m điểm đầu nối đường TL152 hướng đi Tằng Loỏng, điểm cuối nối đường TL152 hướng đi Phố Lu, có Bn=25m, Bm=15m, Bvh=2*5m.

+ Tuyến TL152-N1 có chiều dài L=420,09m điểm đầu nối đường TL152 hướng đi Tằng Loỏng, điểm cuối hướng phát triền kết nối tuyến N3 có Bn=25m, Bm=15m, Bvh=2*5m.

+ Tuyến N2 có chiều dài L=877,21m điểm đầu nối đường N1, điểm cuối nối đường N12, có Bn=17,50m, Bm=7,50m, Bvh=2*5m.

+ Tuyến N5 có chiều dài L=274,71m điểm đầu nối đường N9, điểm cuối nối đường N6, có có Bn=25m, Bm=15m, Bvh=2*5m.

+ Tuyến N6 có chiều dài L=932,34m điểm đầu nối đường N2, điểm cuối nối đường N12. Trong đó đoạn 1 dài L=141,08m có Bn=17,50m, Bm=7,50m, Bvh=2*5m, đoạn 2 L=791,26m có Bn=12,00m, Bm=6,00m, Bvh=2*3m.

+ Tuyến N7 có chiều dài L=876,67m điểm đầu nối đường N6, điểm cuối nối đường N12A, có Bn=17,50m, Bm=7,50m, Bvh=2*5m.

+ Tuyến N8 có chiều dài L=248,38m điểm đầu nối đường N9, điểm cuối nối đường N6, có Bn=17,50m, Bm=7,50m, Bvh=2*5m.

+ Tuyến N9 có chiều dài L=156,36m điểm đầu nối đường N5, điểm cuối nối đường N8, có Bn=17,50m, Bm=7,50m, Bvh=2*5m.

+ Tuyến N10 có chiều dài L=264,03m điểm đầu nối đường N9, điểm cuối nối đường N6, có Bn=17,50m, Bm=7,50m, Bvh=2*5m.

+ Tuyến N12 có chiều dài L=246,18m điểm đầu nối đường N13, điểm cuối nối đường N6, có có Bn=25m, Bm=15m, Bvh=2*5m.

+ Tuyến N12A có chiều dài L=60,49m điểm đầu nối đường TL152, điểm cuối nối đường N7, có Bn=17,50m, Bm=7,50m, Bvh=2*5m.

+ Tuyến N13 có chiều dài L=335,73m điểm đầu nối đường N8, điểm cuối nối đường N12, có Bn=17,50m, Bm=7,50m, Bvh=2*5m.

*Giải pháp thiết kế hạ tầng kỹ thuật:

+ San nền tạo mặt bằng với độ dốc 0.5% hướng ra đường giao thông, cao độ tuân thủ theo cao độ khống chế tại các nút giao theo qui hoạch được duyệt;

- Đối với mặt bằng đất ở liên kế, biệt thự cao độ thiết kế san nền được định hướng san cao hơn mép trong vỉa hè 0.15m, theo hướng vuông góc với đường dốc 0.5% và theo hướng dọc đường bằng độ dốc dộc của đường.

- Đối với mặt bằng đất hành chính, công cộng, giáo dục, quảng trường, trạm xử lý nước, bãi đỗ xe thiết kế san nền được định hướng san theo cao độ trung bình như đã định trên bản vẽ đảm bảo phù hợp với cao độ của các tuyến đường và mặt bằng xung quanh.

- Đối với mặt bằng đất cây xanh đô thị, ga rác thiết kế san nền được định hướng san bằng cao độ mép vỉa hè các tuyến đường xung quanh.

- Đối với những mặt bằng đất ở hiện trạng đã có mặt bằng mà cao độ phù hợp với cao độ đường giao thông và các mặt bằng xung quanh do đó không san nền mặt bằng. Đối với những mặt bằng mà cao độ chưa phù hợp khuyến cáo các hộ dân điều chỉnh cốt cho phù hợp, đặc biệt tránh ngập úng.

+ Cấp nước sạch đảm bảo nhu cầu sử dụng 150 lít/người/ngđ. Sử dụng nguồn nước cấp cho khu vực quy hoạch nằm trong hệ thống cấp nước chung của thị trấn Phố Lu; Điểm đấu nối từ tuyến ống đã có D250 dọc đường QL4E cũ (đầu cầu sắt Phố Lu) do Công ty cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai quản lý. Xây dựng mới hệ thống cấp nước trục chính trên vỉa hè các tuyến đường bằng ống HDPE D110 và D160; các tuyến ống cấp nước dịch vụ bằng ống HDPE D63 chạy trên vỉa hè các tuyến đường nhánh đến từng hộ gia đình. Các đoạn ống qua đường được luồn trong ống thép và chôn sâu 0,8 – 1,2 m. Thiết kế vị trí đặt hệ thống bơm tăng áp đảm bảo áp lực tuyến ống. Xây ndwjg hố van, hố khởi thủy, trụ cứu hỏa đảm bảo theo quy định.

+ Thoát nước mặt: tại các tuyến đường thiết kế mới sử dụng hệ thống cống hộp 60x80cm, cống hộp 100x100cm, cống D150 chạy trên vỉa hè kết hợp cửa thu - hố thu chạy dọc theo các tuyến đường thu nước mưa và thoát ra hệ thống thoát nước tự nhiên của khu vực (sông Hồng) thông qua các cửa xả cống vòm 4m qua đường sắt và kênh mương hiện có trong khu vực. Tại các vị trí cần thoát nước qua đường sử dụng rãnh chịu lực 80x60cm hoặc cống D150. Trong phạm vi khu vực dự án thiết kế cống hộp 2x2m để thoát nước lưu vực suối Trưng chạy ngầm qua các tuyến đường N6 và N10 rồi đổ ra mương hiện có phía hạ lưu với chiều dài khoảng 750m, kết cấu cống là BTCT.

+ Thoát nước thải: Thoát chung vào hệ thống thoát nước mặt.

+ Cấp điện:

- Xây dựng mới 3.222m cáp ngầm 22kV, điểm đầu tại TBA Tả Hà 3, điểm cuối là TBA LC8.

- Xây dựng mới 05 TBA 560kVA- 10(22)/0,4kV và 02 TBA 630kVA- 10(22)/0,4kV kiểu trạm trụ thép hợp bộ, tích hợp tủ hạ thế.

- Xây dựng mới 83m hào cáp ngầm và 433m cáp xuất tuyến 0,4kV, trong đó: 166m cáp đi trong 83m hào cáp, 360m cáp đấu nối tại TBA và lên cột.

- Xây dựng mới 7.543m đường dây 0,4kV cấp điện cho các hộ dân thuộc khu vực dự án.

 

Tải về
Tin khác
1 2 3 4 5 















 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 17
  • Hôm nay: 62
  • Trong tuần: 3,457
  • Tất cả: 2,320,103
Đăng nhập