34. Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
23/12/2019
Lượt xem: 679
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
a)
Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy
chứng nhận. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy
chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.
Tổ chức
trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ
sung của Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
b) Sau 30
ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung
của Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên
phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức
trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ
sung của Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hoặc
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận.
Tổ chức
trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ
tại bộ phận “1 cửa” – Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại bộ phận
“Một cửa” của UBND cấp huyện.
Hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có
nhu cầu.
Bước 2: Xử
lý hồ sơ
c) Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất
đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa
đất; lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận
bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất. Sau khi cơ quan có thẩm
quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất thì Văn phòng Đăng ký đất đai
ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Bước 3:
Trả kết quả
Người nộp
hồ sơ nộp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; nộp phí và lệ phí (nếu có)
theo quy định và nhận kết quả.
|
Cách thức thực hiện
|
- Hộ gia
đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng
nhận.
- Tổ chức trong nước, cơ
sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận hoặc Trang
bổ sung của Giấy chứng nhận trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
Người sử dụng đất là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường; Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà khối 7, đại lộ
Trần Hưng Đạo, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBND cấp huyện.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo
Mẫu số 10/ĐK hoặc Đơn đề nghị cập lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận;
2. Giấy
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy
chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân;
Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng
ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận hoặc Trang
bổ sung của Giấy chứng nhận đối với tổ
chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư;
3.
Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với
trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày.
Thời gian này được tính kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ
tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối
với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải quyết thủ
tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Đối tượng thực hiện
|
- Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài,
cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt
Nam.
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở
Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận; Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường
hợp cấp lại trang bổ sung.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
Lào Cai
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Kết quả thực hiện
|
- Ghi vào sổ địa chính và lập
hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận hoặc Trang
bổ sung của Giấy chứng nhận.
|
Lệ phí
|
1. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Đối với hộ gia
đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lào Cai:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 50.000 đồng/01 giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không
có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức thu: 20.000
đồng/01 giấy.
Đối với hộ gia
đình, cá nhân thuộc các khu vực khác:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu 25.000 đồng/01 giấy.
- Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không
có quyền sở hữu nhà và tài sản khắc gắn liền với đất); mức thu: 10.000
đồng/01 giấy.
Đối với tổ chức:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/ giấy;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000 đồng/ giấy.
* Các trường hợp được miễn thu lệ phí:
- Hộ gia đình, cá nhân ở nông
thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố được cấp
Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
|
Đơn đề nghị cấp đổi, cấp
lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK
|
Yêu cầu, điều kiện
thực hiện
|
Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm
yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với
trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng
tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường
hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm
2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư Hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
-
Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành
Quy chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
-
Quyết định số 122/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về mức
thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Công văn số 1224/UBND-TNMT ngày 24/3/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh;
- Quyết định số 118/QĐ-STNMT ngày 09/5/2017 của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Lào Cai về việc ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
|
Mẫu số 10/ĐK kèm theo Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ
sơ địa chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
|
Mẫu
số 10/ĐK
|
|
|
|
|
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng,
thống nhất với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....
Ngày…... / ...… /
.......…
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ,
tên)
|
|
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC
GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
|
|
|
Kính gửi:
......................................................................
|
|
|
|
I. PHẦN KÊ
KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai;
không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
|
1.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in
hoa): ......................................................................................
1.2. Địa chỉ(1):
………………………………..………………………………………….
|
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp
đổi
2.1. Số vào sổ cấp
GCN:……….………; 2.2. Số phát hành
GCN:………………….…..…;
2.3. Ngày cấp GCN: …… / ……
/ ……
|
|
3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: ..................................................
|
|
4.
Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai
theo bản đồ địa chính mới)
|
|
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích (m2)
|
Nội
dung thay đổi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Thông tin thửa đất
theo GCN đã cấp:
- Thửa đất số: ………………..…….……;
- Tờ bản
đồ số:……………………….…;
- Diện tích: ………..……….................. m2
- ………………………….…….…………
- ………………………….….……………
|
4.2. Thông tin thửa đất
mới thay đổi:
- Thửa
đất số: ……………..…….…….….;
- Tờ bản
đồ số: ……………..…….……....;
- Diện tích: .…………...……............. m2
- …………………………….………………
- …………………………….………………
|
|
5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có
thay đổi (kê
khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)
|
|
Loại tài sản
|
Nội dung thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:
- Loại tài sản: ……………….……………;
- Diện tích XD (chiếm đất):
.................m2;
- .........................................................
|
5.2.
Thông tin có thay đổi:
- Loại tài sản: ………………….…………;
- Diện tích XD (chiếm đất): .................... m2;
- ..........................................................
..........................................................
|
|
6. Những giấy tờ liên
quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo
- Giấy chứng nhận đã cấp;
…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi
cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
……………, ngày ...... tháng …...
năm.......
Người viết đơn
(Ký và
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
II.
XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Đối với
trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)
|
Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay:…….……………………
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….……………………………………………………………...…………………………………………….………………………………………
(Nêu rõ kết
quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp
lại GCN; lý do ).
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và
chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã
cấp. Trường hợp có thay đổi thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và
nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|