a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp, điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản, cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trìnhnộp hồ sơ đề nghị cho Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trườngban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn
bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị khai
thác khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu
cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một
lần.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ
+ Sở Tài nguyên và Môi trườngcó trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa
độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
+ Gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan
có liên quan về việc cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
+ Hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác
định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Bước 4. Trình hồ sơ đề nghị cấp phép
Căn cứ kết quả thẩm
định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và
trình hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp, điều chỉnh hoặc không cấp, điều chỉnh Giấy phép khai
thác khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận
kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng sản
+ Bản chính: Đơn đề nghị cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản; Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản; Dự án đầu tư khai
thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp
đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò; báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường kèm theo quyết
định phê duyệt của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; Quyết định chủ
trương đầu tư (đối với trường hợp nhà đầu tư trong nước), Giấy đăng ký đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là doanh nghiệp có yếu tố
nước ngoài); các văn bản chứng minh về vốn chủ sở hữu theo quy định như sau:
* Đối với doanh
nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau:
- Biên bản góp vốn
của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng
lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều lệ công
ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Quyết định giao
vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở
hữu là một tổ chức.
* Đối với doanh
nghiệp đang hoạt động quy định như sau:
- Đối với doanh
nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh
nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm
dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo tài chính
của năm gần nhất.
* Đối với Hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau:
- Vốn điều lệ của
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác xã, hợp
tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một thời
hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy
định của Luật hợp tác xã;
- Vốn hoạt động
của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã
thành viên, vốn huy động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài; các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác
theo quy định.
Trường hợp đề nghị khai thác quặng phóng xạ, kèm theo hồ sơ còn có văn bản
thẩm định an toàn của Cục an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công
nghệ.
- Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác
khoáng sản
+ Bản chính: Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy
phép khai thác khoáng sản; Dự án đầu tư điều chỉnh theo trữ lượng mới được phê
duyệt hoặc theo công suất điều chỉnh, thay đổi phương pháp khai thác, công nghệ
khai thác kèm theo quyết định phê duyệt; Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Kế hoạch bảo
vệ môi trường kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
báo cáo kết quả khai thác khoáng sản, nghĩa vụ đã thực hiện tính đến thời điểm
đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép khai thác khoáng sản và các văn bản phê
duyệt, cho phép điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối
chiếu: Thuyết minh báo cáo, các bản vẽ kèm theo và quyết định phê duyệt kết quả
thăm dò nâng cấp trữ lượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các văn bản, tài
liệu liên quan đến thay đổi tên gọi, cơ cấu tổ chức của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.
- Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác khoáng
sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
+ Bản chính: Đơn đề
nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản; bản đồ khu vực khai thác khoáng sản
trên đó thể hiện phạm vi, diện tích xây dựng dự án công trình; phương án khai
thác khoáng sản trong diện tích dự án kèm theo phương án cải tạo, phục hồi môi
trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu: Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, văn bản quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây
dựng công trình (nếu có); Quyết định phê duyệt dự án xây dựng công trình của cơ
quan có thẩm quyền; bản đồ quy hoạch tổng thể khu vực xây dựng dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt; quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản nằm trong
diện tích xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án đầu
tư xây dựng công trình kèm theo quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
d) Số lượng hồ sơ: 01bộ.
đ.) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản:
Trong thời gian không quá 25 ngày, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn
thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và
kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 06 ngày, kể từ
ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác
khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản theo quy định;
* Trong thời gian
không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các
vấn đề liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được
coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan
có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
*Trong thời gian không quá 40 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài
liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và
xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy
phép khai thác khoáng sản:không quá 20 ngày.
Trong thời hạn không quá 20 ngày, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các
nội dung khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng
sản.
+ Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự
án đầu tư xây dựng công trình: không quá 45 ngày
* Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện
tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác
định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép:
+ Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản:không quá 12 ngày.
* Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cấp phép cho Bộ Tài nguyên và Môi trường.
* Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác
khoáng sản: không quá 12 ngày
* Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi
trường
có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
* Trong thời hạn không quá
07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do
+ Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có
dự án đầu tư xây dựng công trình: không quá 12 ngày
* Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp
phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không
quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo
và trả kết quả hồ sơ:
+ Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: trong thời gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có
thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy phép khai thác
khoáng sản: trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ
sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
+ Đối với giấy phép khai thác khoáng sản ở khu
vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ
sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, Ban, ngành có liên quan trực thuộc
tỉnh.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác khoáng sản; Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng
sản
i) Phí, lệ phí:Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh
giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công
trình:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
1.000.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến
10.000 m3/năm
|
10.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy
định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
40.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các
loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm
2, 3, 6 của Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:không mất phí, lệ phí
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đối với hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản:
+ Mẫu số 07: Đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng
sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12
năm 2016);
+ Mẫu số 24 - Phụ lục 2: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
+ Mẫu số 07b: Quyết định
về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm
2014).
- Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:
+ Mẫu số 11: Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép
khai thác khoáng sản (Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016);
+ Mẫu số 43: Báo cáo hoạt động khai thác
khoáng sản và kế hoạch tiếp tục khai thác (Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng
công trình:
+ Mẫu số 12: Đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng
sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
+ Mẫu số 26 - Phụ lục số 02: Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016).
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với hồ sơ cấp phép khai thác khoáng sản:
+ Có dự án đầu tư khai thác khoáng
sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với Quy hoạch thăm dò,
khai thác khoáng sản chung cả nước; Quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại, nhóm khoáng
sản làm vật liệu xây dựng cả nước và quy hoạch khai thác, sử dụng từng loại,
nhóm khoáng sản khác cả nước. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương
án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác
tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ
cho phép bằng văn bản;
+ Có báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
+ Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số
vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.
- Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai
thác khoáng sản:không.
- Đối
với hồ sơ đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây
dựng công trình:Có báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo
cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động
khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ
khoáng sản;
- Thông tư
số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ
lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng
5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên
tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
Mẫu số 07. Đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố.........
(Tên
tổ chức, cá nhân)....................................................................................................
Trụ
sở tại:.........................................................................................................................
Điện
thoại:............................................... Fax:................................................................
Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp số... ngày... tháng... năm....do… (tên cơ quan) cấp;
hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày....
tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.
Báo cáo kết
quả thăm dò (tên khoáng sản)……tại xã........huyện......tỉnh.... đã được
.....(cơ quan phê duyệt) phê duyệt theo Quyết định số........ ngày....
tháng.... năm....
Trữ lượng
.....(tên khoáng sản) được phê duyệt: ....tấn (m3/kg).
Đề nghị được
cấp phép khai thác (tên khoáng sản).......... tại khu vực ... thuộc
xã............. huyện............ tỉnh.......... với các nội dung như sau:
Diện tích khu
vực khai thác:.......... (ha, km2), được giới hạn bởi các điểm
góc:.......... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.
Trữ lượng huy
động vào khai thác: ........... (tấn, m3,...)
Trữ lượng
khai thác: ........... (tấn, m3,...)
Phương pháp
khai thác:............. (Hầmlò/lộ thiên).
Công suất
khai thác:............ (tấn, m3,...) /năm
Mức sâu khai
thác: từ mức ... m đến mức ... m.
Thời hạn khai
thác:........ năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản
mỏ là:….năm (tháng).
Mục đích sử
dụng khoáng
sản:......................................................................
Đối với
trường hợp đề nghị cấp phép khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ
sung thông tin về công trình khai thác theo các thông số:
Số hiệu, C.sâu
Tọa độ Lưu lượng Hạ thấp Mức nước Ghi chú
GK (m)
X Y (m3/ngày) Smax (m) tĩnh (m)
(Tên tổ chức, cá nhân)................... cam đoan thực
hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác
có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)
Mẫu số 07b: Quyết định về việc
công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, Bộ Tài chính)
______________________________________________________________
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…../QĐ-UBND
|
…….., ngày tháng năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ…
- Căn cứ quy định của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
- Căn cứ Biên bản đấu giá của Hội đồng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản tổ chức
ngày...tháng...năm 20...
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố…),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai
thác (tên, loại khoáng
sản) tại khu vực: (vị trí, tọa
độ, diện tích khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản)
1. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá:
2. Giá trúng đấu giá: …………………………………đồng (% mức thu tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản).
3. Thời gian nộp tiền trúng đấu giá ………………………………
4. Diện tích huyện (tên huyện) chiếm ...%. Diện tích huyện (tên huyện) chiếm...%.
Điều 2. Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá phải nộp hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản trước ngày…tháng…năm 20...
Điều 3. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận và
thẩm định hồ sơ theo quy định cấp phép, trình cấp phép...
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- (Tên tổ chức, cá nhân trúng đấu giá);
- Tổng cục ĐC&KSVN;
- Lưu: HS, VT. ( ).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
tỉnh/thành phố.........
(Tên
tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ
sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Được
phép khai thác ... (tên khoáng sản) tại xã............, huyện.......,
tỉnh........ theo Giấy phép khai thác khoáng sản số......... ngày ..... tháng
........ năm .....của Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đề
nghị điều chỉnh … (nội dung điều chỉnh) của Giấy phép khai thác khoáng sản như
sau:
-
… (nội dung theo Giấy phép đã cấp);
-
… (nội dung đề nghị điều chỉnh);
(thay
đổi về công suất; trữ lượng; thời hạn khai thác, tên chủ đầu tư)
Lý
do đề nghị điều chỉnh:
.............................................................................
.......................................................................................................................
(Tên
tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật
về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 43. Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và
kế hoạch tiếp tục khai thác
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Số ......../........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh,
ngày.... tháng.... năm ....
|
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ
KẾ HOẠCH TIẾP TỤC KHAI THÁC
(Trong trường hợp điều
chỉnh, điều chỉnh,... giấy phép khai thác)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.........
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân: ..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh nghiệp nhà
nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
3. Địa chỉ:....................;
Điện thoại: ...................; Fax: ...................;
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên.................................;
- Năm sinh.................................;
5. Giấy phép khai thác khoáng sản số:...... ngày...
tháng.... năm......
- Loại khoáng sản được phép khai
thác:........................;
- Cơ quan cấp phép....................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường, thị trấn) ………, huyện
(thị xã, thành phố) …….,tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên/hầm
lò/......);
- Diện tích khu vực khai thác:...........(m2,
ha, km2);
- Độ cao khai thác: từ mức..........m, đến
mức...........m;
- Trữ lượng được phép khai thác:
+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
- Công suất được phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm,
m3/ngày, đêm);
- Thời hạn Giấy phép khai thác: .... (tháng, năm);
6. Giấy phép khai thác khoáng sản
(điều chỉnh) số.... ngày .... tháng....năm ...
- Cơ quan ban hành:
- Loại khoáng sản được phép tiếp tục khai
thác:........................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường) ………, huyện (thị xã,
thành phố) ……., tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp tiếp tục khai thác:..............(lộ
thiên/hầm lò/....);
- Diện tích khu vực tiếp tục khai thác:...........(m2,
ha, km2);
- Chiều cao tiếp tục khai thác: từ mức ..........m, đến
mức...........m;
- Trữ lượng được phép tiếp tục khai thác:
+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
- Công suất được phép tiếp tục
khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày-đêm);
- Thời hạn được phép tiếp tục khai thác: .... (tháng,
năm);
II. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến từng năm
....
II.2.
Kết quả hoạt động khai thác, chế biến từ ngày.... tháng.... năm......(từ khi
được cấp phép) đến ngày..... tháng....
năm....(thời điểm báo cáo):
1. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản)......(VND);
2. Tổng vốn đầu tư: ................(VND);
3. Tổng tiền đã ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong
khai thác khoáng sản: ........(VND);
4. Sản lượng khai thác khoáng sản theo thực tế từ khi được
cấp phép (ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo
(ngày...tháng.....năm......): .............(tấn, m3);
5. Giá thành khai thác trung bình hàng
năm:.........(VND/tấn, m3);
6. Hệ số tổn thất trong khai thác trung bình: thiết
kế......../thực tế: ..........;
7. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:
- Khối lượng..........(tấn,
m3), hàm lượng khoáng sản nguyên khai .......... /(tấn, m3)
đưa vào tuyển, làm giàu:;
- Khối lượng........ (tấn, m3), hàm lượng
khoáng sản sau tuyển, làm giàu: .......... (tấn, m3);
- Khối lượng khoáng sản đi kèm thu hồi được: ..........
(tấn, m3);
8. Khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có):
..................(tấn, m3);
9. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong kỳ báo
cáo: ....... (tấn, m3);
10. Tổng doanh thu: .......................(VND);
11. Nộp ngân sách Nhà nước: ................ (VND);
Trong đó: - Thuế
Tài nguyên: .....................(VND);
- Thuế xuất khẩu khoáng sản......(VND);
- Thuế môi trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản: ....
(VND);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có): .........
12. Tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong khai
thác khoáng sản.......(VND).
13. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản, chi phí thăm dò khoáng sản: .......................(VND);
14. Trữ lượng địa chất đã khai thác từ khi được cấp phép
(ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm.....):
............(tấn, m3).
15. Trữ lượng địa chất còn lại tính đến
thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm......):.....................(tấn, m3),
trong đó:
- Trữ lượng địa chất được phép khai
thác..................(tấn, m3);
- Trữ lượng địa chất tăng giảm do thăm dò nâng cấp trong
thời gian khai thác đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận.............(tấn, m3);
16. Tổng sản lượng khoáng sản nguyên khai đã khai thác từ
khi cấp phép tính đến thời điểm báo cáo (ngày 31/12/20...):..........(tấn, m3).
17. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức,
cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng
sản.......;
18. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa
phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình
quân/năm.......;
19. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...) quy
đổi thành tiền......(VNĐ);
20. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà
trẻ.....) quy đổi thành tiền.......(VNĐ);
21. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đã áp dụng
trong khai thác........./giải pháp phục hồi môi trường sau khai thác...
22.
Đánh giá chung
Đánh giá chung về việc áp dụng công
nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về những biến động về chất
lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế trong thời kỳ báo cáo so với tài liệu địa
chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ lượng, thay đổi chất lượng
phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo với các tài liệu,
bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.
III. Kế hoạch, sản lượng
(công suất) khai thác tiếp theo
1. Tiếp tục khai thác: từ ngày......tháng.....năm....
2. Thời gian khai thác:..... tháng/năm.
3. Sản lượng khai thác
... (dự kiến theo từng năm)
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 12. Đơn đề nghị cấp phép khai thác khoáng
sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Ở KHU VỰC CÓ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố.........
(Tên tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ sở tại:......................................................................................................
Điện
thoại:......................................, Fax…………………………...............
Được cấp phép đầu tư dự án xây dựng công
trình ... (tên dự án) tại xã............,
huyện......., tỉnh........ theo Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư số … ngày … tháng … năm … do …. (tên cơ quan) cấp.
Đề nghị được khai thác khoáng sản … (tên
khoáng sản) trong phạm vi ranh giới, diện tích của dự án:
Diện tích khu vực khai thác:.......... (ha,
km2), được giới hạn bởi các điểm góc:.......... có toạ độ xác định
trên bản đồ khu vực khai thác kèm theo.
Trữ lượng được phép huy động vào khai thác:
........... (tấn, m3,...)
Trữ lượng khai thác: ........... (tấn, m3,...)
Công suất khai thác:............ (tấn, m3,...)/năm
Mức sâu khai thác:từ mức ... m đến mức ... m.
Thời hạn khai thác:........ năm, kể từ ngày
được cấp phép.
Mục đích sử dụng khoáng
sản:......................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)............... cam
đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp
luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)