14. Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1.Nộp hồ sơ
Chủ giấy phép gửi văn bản đề
nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh đếnCục Quản lý tài nguyên
nước.
- Bước 2.Kiểm tra hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Sở Tài nguyên và Môi trườngcó trách nhiệm kiểm tra, tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnhxem xét, quyết định việc điều chỉnh.
- Bước 3. Quyết định việc điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước:
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnhxem xét, quyết định việc
điều chỉnhtiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4. Thông báo kết quả:
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnhthông báo số tiền truy thu,
hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác
tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi văn
bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh đến Sở Tài nguyên và
Môi trường.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trườnggửi thông báo kèm theo
quyết định điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy
phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước.
c) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước kèm theo các tài liệu để chứng minh.
d) Số lượng hồ sơ: không
quy định
đ)Thời hạn giải quyết:
Thời
hạn kiểm tra, trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc điều chỉnhtiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước: không quá 20 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhânthực hiện việc điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước trong các trường hợp quy định tại điểm b,
c, d và đ khoản 1 Điều 12 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP, gồm:
- Có sự thay đổi về thời
điểm bắt đầu vận hành công trình khai thác nước so với thời điểm dự kiến bắt
đầu vận hành khi phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Có sự điều chỉnh về điện
lượng trung bình hàng năm (Eo) so với hồ sơ thiết kế công trình thủy
điện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận bằng văn bản;
- Bổ sung nhiệm vụ hồ chứa
kèm theo việc điều chỉnh, bổ sung tích phòng lũ cho hạ du so với nhiệm vụ của
công trình thủy điện, trừ trường hợp đã được điều chỉnh theo quy định tại điểm
c khoản 1 Điều 12 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP. Mức điều chỉnh giảm được tính
trên cơ sở tỷ lệ phần dung tích phòng lũ cho hạ du được điều chỉnh so với dung
tích hữu ích của hồ chứa;
- Công trình bị hư hỏng
không thể tiếp tục khai thác được. Mức điều chỉnh giảm được tính trên cơ sở
thời gian công trình bị hư hỏng phải ngừng hoạt động;
- Việc điều chỉnh chỉ thực
hiện đối với thời gian còn lại của giấy phép. Mức điều chỉnh tăng không quá 20%
so với số tiền còn lại phải nộp đã được phê duyệt trước đó, trừ trường hợp quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 12 Nghị định số 82/2017/NĐ-CP..
g) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều chỉnhtiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo mẫu
tại Phụ lụcVban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.
i) Phí, lệ
phí:không
k)Tên mẫu
kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Mẫu kê khai
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:Phụ
lụcIIIban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện: khôngquy định.
m) Căn cứ pháp lý
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật tài nguyên nước.
-
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
PHỤ LỤC III
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN KÊ
KHAI
TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính gửi: Cục Quản lý tài
nguyên nước
(hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố...)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai:
.......................................................................................
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Số điện thoại: …………………………………; Fax:
..................................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
.....................................................................................
5. Chức vụ: .......................................................................................................................
6. Mã số thuế:
...................................................................................................................
7. Tên công trình khai thác:
..............................................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công trình khai thác nước:
...............................................................
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc dự kiến vận hành:
..................................................
Trường hợp công trình đãđược cấp phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản
của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc
đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích
thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng
minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự
kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực
của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai thác cho sản
xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác theo
công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác nước cho mục đích
khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng
minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời gian dự
kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu lực
của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng nguồn
nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước của công
trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của công
trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép), chế
độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng khai thác của
công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản lượng phải
nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng khai thác theo
từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo
quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh theo quy định tại
Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục đích khai
thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền khai thác cho
từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định về giá tính
thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền khai thác
cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định tổng số
tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì thuyết minh,
tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
- .........................................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải nộp: ….. (VNĐ),
trong đóđược phân ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên:
.......................................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo:
.............................................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng:
....................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương án nộp tiền: ……………………………...................................................................................(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê
khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……………, ngày …….tháng…… năm…
Tên tổ chức, cá nhân kê
khai
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
PHỤ LỤC V
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số
82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG/UBND TỈNH….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt (hoặc
điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước của (tên
Chủ giấy phép), khai thác nguồn
(nước mặt/nước dưới đất) công trình ……
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường.... (trường hợp
cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và
Môi trường)/Luật tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân…………… (trường hợp cơ
quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh);
Căn cứ Nghị định số…………. ngày …….tháng .... năm
... của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác, sử dụng nước
...........................................................
Căn cứ
....................................................................................................................
Xét Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác)
của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên
nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc điều chỉnh)
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên Chủ giấy phép) theo Giấy phép
khai thác, sử dụng (nước mặt/ nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày...
tháng... năm... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp, với các nội dung chủ yếu
sau đây:
1. Tên công trình khai thác, sử dụng nước:
......................................................................
2. Mục đích sử dụng nước của công trình:........................................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền:….......................................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục đích sử dụng:
...................................................
5. Tổng số tiền phải nộp:....(ghi bằng
chữ):......................................................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục đích:
..............................................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm:
............................................................................................
+ Số tiền phải nộp năm đầu là:
.........................................................................................
+ Số tiền phải nộp hằng năm tiếp theo là:
........................................................................
+ Số tiền phải nộp năm cuối là:
........................................................................................
- .......................................................................................................................................
6. Phương án nộp tiền: nộp theo (tháng/quý/năm);
7. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục
thuế .........
8. Các nội dung quy định khác (nếu cần):
Điều 2. Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai
thác tài nguyên nước…………………; quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong
việc nộp, báo cáo ......................................
Điều 3. Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan,
chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
- ………………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|