PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ngành, lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
I. Thủ tục giải quyết khiếu nại
|
1
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh
|
Khiếu nại
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
2
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện
|
Khiếu nại
|
Ủy ban nhân dân huyện, Thanh tra huyện, các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện
|
3
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã
|
Khiếu nại
|
Ủy ban nhân dân xã
|
4
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
|
Khiếu nại
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
5
|
Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện
|
Khiếu nại
|
Ủy ban nhân dân huyện, Thanh tra huyện, các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện
|
II. Thủ tục giải quyết tố cáo
|
1
|
Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
|
Tố cáo
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
2
|
Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
|
Tố cáo
|
Ủy ban nhân dân huyện, Thanh tra huyện, các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND huyện
|
3
|
Giải quyết tố cáo tại cấp xã
|
Tố cáo
|
Ủy ban nhân dân xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNHLÀO CAI
I. Thủ tục giải quyết
khiếu nại
1. Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần đầu
1.1.Thủ tục giải quyếtkhiếu
nại lần đầu tại cấp tỉnh
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu
khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của giám đốc sở, chủ tịch UBND cấp tỉnh
theo Điều 20, 21 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu
liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.
- Bước
2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình,
cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết;
trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ
quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra
lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách
nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải
quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp
chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết
luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết
khiếu nại.
Việc xác
minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại,
Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
- Bước
4: Tổ chức đối thoại
Đại diện cơ
quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải
quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời
gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại,
đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác
minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến,
đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối
thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham
gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp
người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do,
biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một
trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước
5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch
UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và
trong thời hạn 3 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người
khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản
lý cấp trên.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu,
chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản
kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản
tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định
giải quyết khiếu nại;
+ Các tài
liệu khác có liên quan.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo Điều
28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Theo Điều
2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại
1. Người
khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi
quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người
khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu
nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
3. Người
khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải
quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc
khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu
nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Khiếu
nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều
của Luật khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
1.2.Thủ tục giải quyết
khiếunại lần đầu tại cấp huyện:
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu
khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của chủ tịch UBND cấp huyện theo Điều
18 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu
có) cho cơ quan có thẩm quyền.
- Bước
2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình,
cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết;
trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ
quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra
lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách
nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải
quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp
chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết
luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết
khiếu nại.
Việc xác
minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại,
Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
- Bước
4: Tổ chức đối thoại
Đại diện cơ
quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải
quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời
gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại,
đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác
minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến,
đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối
thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham
gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp
người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do,
biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một
trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước
5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch
UBND cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời
hạn 3 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp
trên.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu,
chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản
kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản
tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định
giải quyết khiếu nại;
+ Các tài
liệu khác có liên quan.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo Điều
28 Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cá
nhân
- Tổ
chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.
Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn
bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Theo Điều
2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại
1. Người
khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi
quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người
khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu
nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
3. Người
khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải
quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc
khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu
nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Khiếu
nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều
của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
1.3. Thủ tục giải quyếtkhiếu
nại lần đầu tại cấp xã
Trình tự thực hiện
|
- Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại
Nếu
khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của chủ tịch UBND cấp xã theo Điều 17
Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu
có) cho cơ quan có thẩm quyền.
- Bước
2: Thụ lý giải quyết khiếu nại
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình,
cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết;
trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.
- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại
Trong thời
hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ
quan có thẩm quyền có trách nhiệm:
+ Kiểm tra
lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách
nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải
quyết khiếu nại ngay.
+ Trường hợp
chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết
luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ
chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết
khiếu nại.
Việc xác
minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại,
Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
- Bước
4: Tổ chức đối thoại
Đại diện cơ
quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu
nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải
quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời
gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại,
đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác
minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến,
đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối
thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham
gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp
người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do,
biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một
trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước
5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch
UBND cấp xã ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn
3 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp
trên.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu,
chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản
kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản
tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định
giải quyết khiếu nại;
+ Các tài
liệu khác có liên quan.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo Điều
28 Luật Khiếu nại
Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể
kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã, phường, thị trấn
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn
bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Theo Điều
2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại
1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động
trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người
khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu
nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.
3. Người
khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải
quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc
khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5. Việc khiếu
nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Khiếu
nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều
của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai
2.1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Tiếp nhận đơn
Nếu
khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở
theo Điều 20, 21 Luật Khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản
sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
- Bước
2: Thụ lý đơn
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản
cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp
không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và
nêu rõ lý do.
- Bước
3: Xác minh vụ việc khiếu nại.
Trong quá
trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội
dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu
nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu
nại, Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
- Bước
4: Tổ chức đối thoại
Trong quá
trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại
với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại,
yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản
với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp
gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại,
đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội
dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những
bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối
thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham
gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp
người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do,
biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một
trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước
5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch tỉnh,
giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định
giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa
chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải
quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội
dung khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp
khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành
chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ
quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết
luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có
quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành
vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện
vụ án hành chính tại Toà án.
Trong thời
hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định
giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết
khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở công khai
quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây:
Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; niêm yết
tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Theo quy định
tại Điều 43, Luật Khiếu nại:
- Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu,
chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản
kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản
tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu
+ Các tài
liệu khác có liên quan.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo Điều
37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở vùng sâu,
vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn
giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày
thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, Sở.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn
bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ
ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Theo Điều
36, Luật Khiếu nại:
1. Người
khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi
quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người
khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật.
3. Người
khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải
quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu
nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5.Việc khiếu
nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Khiếu
nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều
của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
2.2. Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần hai tại cấp huyện
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Tiếp nhận đơn
Nếu
khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện theo Điều 18 Luật
khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.
- Bước
2: Thụ lý đơn
Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản
cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp
không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và
nêu rõ lý do.
- Bước
3: Xác minh vụ việc khiếu nại.
Trong quá
trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội
dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu
nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật khiếu
nại, Mục 2, chương II của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
- Bước
4: Tổ chức đối thoại
Trong quá
trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại
với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại,
yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản
với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên
quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp
gỡ, đối thoại.
Khi đối thoại,
đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội
dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những
bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.
Việc đối
thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham
gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp
người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do,
biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một
trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
- Bước
5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
Chủ tịch
UBND cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết
định giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định;
Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết
quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác
minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết
khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ.
Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định
hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn
bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp
kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người
có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính,
hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi
kiện vụ án hành chính tại Toà án.
Trong thời
hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định
giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết
khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân huyện công khai quyết
định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây: Công bố
tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại
trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
|
Cách thức thực hiện
|
Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
Theo quy định
tại Điều 43, Luật Khiếu nại:
- Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
+ Tài liệu,
chứng cứ do các bên cung cấp;
+ Biên bản
kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
+ Biên bản
tổ chức đối thoại (nếu có);
+ Quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu
+ Các tài
liệu khác có liên quan.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo Điều
37, Luật Khiếu nại:
Thời hạn giải
quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
Ở
vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp
thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày,
kể từ ngày thụ lý để giải quyết.
|
Đối tượng thực hiện
|
- Cá nhân
- Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Kết quả thực hiện
|
Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn
bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ
ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:
1. Người
khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi
quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
2. Người
khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật.
3. Người
khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải
quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.
4. Việc khiếu
nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
5.Việc khiếu
nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Khiếu
nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của
Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính.
|
II. Thủ tục giải quyết tố cáo
1. Giảiquyết tố cáo tại cấp tỉnh
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực
thuộc TW và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh thì trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố
cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu
có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn
kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố
cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn
tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường
hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn
người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước
2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Chủ tịch UBND cấp tỉnh và thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải quyết
tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội
dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố
cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong
quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo
(sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho
một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi
chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải
làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến
nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ Điều
12- Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố
cáo của Thanh tra Chính phủ).
- Bước
3: kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo.
- Bước
4: xử lý tố cáo của người
giải quyết tố cáo: Ngay
sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận
nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013.
- Bước
5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành
vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định
tại Điều 25 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
30/9/2013:
1. Người giải
quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử
lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.
2. Trong
trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết
quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà
nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong
hai hình thức sau:
a) Gửi kết
luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn
bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo
Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố
cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
|
Cách thức thực hiện
|
- Tố
cáo trực tiếp
- Gửi
đơn tố cáo qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
-
Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm
các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực
tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh
tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung
tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm
các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ
thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có
liên quan đến nội dung tố cáo.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo
quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở .
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.
|
Kết quả thực hiện
|
Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn
bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số
06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Theo quy định
tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết
tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về
vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin,
tình tiết mới;
b) Tố cáo về
vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để
xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về
vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm
tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Tố cáo
2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
2. Giải quyết tố cáo tại cấp huyện
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố
cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu
có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn
kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố
cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện thì trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển
đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo
cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp
thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước
2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: cơ quan thẩm quyền ban hành quyết
định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc
thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của
người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành
xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc
Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở
lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ
xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác
minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập
các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo
quy định tại các điều từ Điều 12 - Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của
Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo).
- Bước
3: kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, Thanh tra huyện ban hành kết luận nội dung tố
cáo.
- Bước
4: xử lý tố cáo của người
giải quyết tố cáo: Ngay
sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND huyện phải căn cứ kết
quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông
tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.
- Bước
5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành
vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định
tại Điều 25 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày
30/9/2013:
1. Người giải
quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử
lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.
2. Trong
trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết
quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà
nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong
hai hình thức sau:
a) Gửi kết
luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn
bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo
Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố
cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
|
Cách thức thực hiện
|
- Tố
cáo trực tiếp
- Gửi
đơn tố cáo qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành
phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm
các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực
tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh
tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung
tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm
các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ
thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có
liên quan đến nội dung tố cáo.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo
quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Kết quả thực hiện
|
Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn
bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số
06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Theo quy định
tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết
tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về
vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin,
tình tiết mới;
b) Tố cáo về
vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để
xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về
vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm
tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Tố cáo
2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
3. Giải quyết tố cáo tại cấp xã
Trình tự thực hiện
|
- Bước
1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có
trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
a) Nếu tố
cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa
chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố
cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu
có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn
kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
b) Nếu tố
cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã thì trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố
cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho
người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp
thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước
2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Chủ tịch UBND xã ban hành quyết định
thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi,
bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người
giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác
minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ
xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên,
trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác
minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh,
Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài
liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại
các điều từ Điều 12 - Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo).
- Bước
3: kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh
nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với
các quy định của pháp luật, chủ tịch UBND xã ban hành kết luận nội dung tố
cáo.
- Bước
4: xử lý tố cáo của người
giải quyết tố cáo: Ngay
sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND xã phải căn cứ kết quả
xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 24 Thông
tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.
- Bước
5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành
vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
Theo quy định
tại Điều 25 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013:
1. Người giải
quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử
lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.
2. Trong
trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết
quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà
nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong
hai hình thức sau:
a) Gửi kết
luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn
bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo
Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố
cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
|
Cách thức thực hiện
|
- Tố
cáo trực tiếp
- Gửi
đơn tố cáo qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
- Thành
phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:
+ Nhóm 1 gồm
các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực
tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh
tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung
tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
+ Nhóm 2 gồm
các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ
thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có
liên quan đến nội dung tố cáo.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Theo
quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người
có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện
|
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Các mẫu văn
bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số
06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
|
Theo quy định
tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết
tố cáo trong các trường hợp sau đây:
a) Tố cáo về
vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin,
tình tiết mới;
b) Tố cáo về
vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để
xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;
c) Tố cáo về
vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm
tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
|
Căn cứ pháp lý
|
Luật Tố
cáo; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều
của Luật Tố cáo; Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính
phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
MẪU SỐ 01-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc thụ lý giải quyết
khiếu nại ...(3)
Kính gửi: ……………….(4)…………………
Ngày ... tháng... năm...(2)...
đã nhận được đơn khiếu nại của ……….(4)...............
Địachỉ:......................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu,ngày cấp,
nơi cấp: ……………………..(5)...............................
Khiếu nại về việc…………………………………(6)...................................................
Sau khi xem xét nộidung
đơn khiếu nại, căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiệnthụ lý
và thuộc thẩm quyền giải quyết của………………..(7).....................................................................................
Đơn khiếu nại đã đượcthụ
lý giải quyết kể từ ngày ... tháng ... năm ...
Vậy thông báo để…….(4)………..
được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức,
đơn vị thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Lần giải quyếtkhiếu
nại: "lần đầu" hoặc "lần hai".
(4) Họ tên ngườikhiếu nại
(hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(5) Nếu người khiếunại
không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(6) Tóm tắt nội dungkhiếu
nại.
(7) Người giải quyếtkhiếu
nại.
(8) Tên cơ quan, tổchức,
đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(9) Tên cơ quan thanh
tra nhà nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyếtkhiếu nại quyết định kỷ luật
cán bộ, công chức).
MẪU SỐ 02-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải
quyết khiếu nại
Kính gửi: ……………..(3)…………….
Ngày ... tháng ...năm
..., ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........
Địachỉ:........................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu,ngày cấp,
nơi cấp: …………………………(4)...........................
Khiếu nại về việc………………………………………………….(5).............................
Sau khi xem xét nội dung
đơn khiếu nại, căn cứ Điều 11 Luật khiếu nạinăm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều
kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sauđây:
………………………………………………………………..(6)........................................
....................................................................................................................................
Vậy thông báo để……….(3)………..
được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông
báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên ngườikhiếu nại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Nếu người khiếunại không có CMND/Hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Tóm tắt nội dungkhiếu nại.
(6) Lý do của việckhông thụ lý giải quyết
khiếu nại.
(7) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân
có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp
(trừ trường hợp giải quyếtkhiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
MẪU SỐ 03-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại
…………………...(3)…………………….
Căn cứ Luật khiếu nạisố
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ…………………………………………….(4)..................................................
;
Xét đề nghị của…………………………………..(5)..................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Giao ....(6).... tiến
hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của ....(7)....về việc ....(8)....
....(6).... báo cáo kết
quả xác minh nội dung khiếu nại nêu trên với....(3).... trước ngày... tháng ...
năm ...
Điều 2.Người đứng đầu
....(6)...., ....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức,
đơn vị thụ lý giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh của người
có thẩm quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụxác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định.
(5) Cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xácminh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức,đơn
vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(7) Họ tên ngườikhiếu nại
(hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung đượcgiao
xác minh.
(9) Người đứng đầu
cơquan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan.
MẪU SỐ 04-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/TB-…….
|
……., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh nội dung
khiếu nại
………………...(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nạisố
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ……………………………………………(4)....................................................
;
Căn cứ……………………………………………(5)....................................................
;
Xét đề nghị của…………………………………..(6)...................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của...(7)... về việc
……(8)……
Thời gian xác minh là…….
ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:
1. Ông (bà) ………………………chức
vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà) ………………………chức
vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);
3. Ông (bà) ………………………chức
vụ........................................... Thành viên;
4.................................................................................................................................
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm
vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếunại được nêu tại Điều 1 Quyết định
này.
Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ
xác minh, thành viên Tổ xác minh thực hiệnquyền, nghĩa vụ của người có trách
nhiệm xác minh theo quy định tại Luật khiếunại và quy định pháp luật có liên
quan.
Điều 3....(9)..., những người
có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhâncó liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức,
đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Chức danh của ngườicó
thẩm quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định
xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Quyết định giaonhiệm
vụ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Cơ quan, tổ chức,đơn
vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).
(7) Họ tên ngườikhiếu nại
(hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Nội dung đượcgiao
xác minh.
(9) Người đứng đầu
cơquan, tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
MẪU SỐ 05-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢNLÀM VIỆC
Vào hồi... giờ ...ngày
... tháng ... năm ..., tại …………………..……..(3).................. ;
Chúng tôi gồm:
1. Người có tráchnhiệm
xác minh: ……………………………………..(4)..................
2. Người làm việc vớingười
có trách nhiệm xác minh: ………………(5)..................
3. Nội dung làm việc:……………………………………………………..(6)..................
4. Kết quả làm việc:………………………………………………………(7)..................
5. Những nội dungkhác có
liên quan: ………………………………….(8).................
Buổi làm việc kếtthúc
vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).
Biên bản này đã được đọc
cho những người làm việc cùng nghe, mọi ngườinhất trí với nội dung biên bản và
xác nhận dưới đây.
Biên bản được lậpthành
... bản mỗi bên giữ 01 bản./.
Người làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….
|
Người có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ
họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Cơ quan, tổ chức,đơn vị ban hành quyết
định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.
(2) Đoàn/Tổ xác minhđược thành lập (nếu
có).
(3) Địa điểm làmviệc.
(4) Họ tên, chức danhcủa người có trách
nhiệm xác minh.
(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ (nếu có) của ngườilàm việc với người có trách nhiệm xác minh như: người
khiếu nại, người bị khiếunại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có
liên quan.
(6) Các nội dung làmviệc cụ thể.
(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội
dung đã thống nhất, nhữngvấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của
các bên tham gia buổilàm việc.
(8) Những nội dungkhác chưa được thể hiện
ở (6), (7).
(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ
của những người cùng làm việc.Trong trường hợp có người không ký thì trong biên
bản phải ghi rõ và đề nghịngười làm chứng ký vào biên bản.
MẪU SỐ 06-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
Kính gửi: …………….(3)………………
Ngày ... tháng ...năm
..., ...(4)... đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)……. đối với ……(6)……
Theo quy định củapháp luật
và để phục vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)...cung cấp cho
...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
……………………………………………………….(7)...............................................
................................................................................................................................
Đề nghị ...(3)... chuẩn
bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứngnêu trên và gửi cho ...(2)...
trước ngày ... tháng ... năm ...
……………………………………………………….(8)...............................................
Rất mong nhận được sựquan
tâm, hợp tác của ...(3).../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ
tên - đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức,
đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằngchứng.
(3) Tên cơ quan, tổchức,
đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(4) Người giải quyếtkhiếu
nại.
(5) Tên người khiếunại
(hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Quyết định
hànhchính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.
(7) Các yêu cầu đốivới
thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.
(8) Địa chỉ nhận thông
tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giaotrực tiếp nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
MẪU SỐ 07-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …(3)...
|
|
GIẤY BIÊNNHẬN
Về việc tiếp nhận thông
tin, tài liệu, bằngchứng
Vào hồi... giờ ...ngày
... tháng ... năm ..., tại …………………….(4)........................
Bên nhận thông tin,
tài liệu, bằng
chứng:....................……………………………………..(5)
Bên giao thông tin,tài
liệu, bằng chứng:………………………………………………..(6)......
Đã giao, nhận thôngtin,
tài liệu, bằng chứng sau đây:
1.………………………………………………(7).............................................
2...............................................................................................................................
3...............................................................................................................................
Giấy biên nhận nàyđược lập
thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên nhận
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị tiếp nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Ghi số trongtrường hợp Giấy biên nhận
được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.
(4) Địa điểm giao,nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác của người nhậnthông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác hoặc địa chỉcủa người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(7) Loại thông tin,vật mang tin, tên, số
trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 08-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/...
V/v trưng cầu giám
định
|
….., ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: …………..(3)…………
Để có cơ sở cho việc giải
quyết khiếu nại bảo đảm chính xác, kháchquan, ...(2)... trưng cầu giám định các
thông tin, tài liệu, bằng chứng sauđây:
………………………………………………………(4).................................................
.................................................................................................................................
Vậy đề nghị ...(3)...tiến
hành giám định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ...
...(2)... cử ông (bà)
...(5)... trực tiếp bàn giao thông tin, tài liệu,bằng chứng và nhận kết quả
giám định.
Kinh phí giám định(nếu
phải chi trả) do ...(2)... chi trả theo quy định.
Rất mong sự quan tâm,hợp
tác của ...(3)…/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(5)….;
- ....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan,
tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị trưng cầu
giám định.
(3) Tên cơ quan, tổchức được trưng cầu
giám định.
(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề
nghị giám định và nội dung cầngiám định.
(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của người
được cử bàn giao thông tin,tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơn vị, bộ phậnquản lý tài chính của
cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.
MẪU SỐ 09-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm đình chỉ việc
thi hành quyết địnhhành chính bị khiếu nại
……………(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nạisố
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ……………………………………………(4)...................................................
;
Xét đề nghị của………………………………….(5)...................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định
…………………….(6).......................
Lý do tạm đình chỉ:
…………………………………………(7)....................................
..................................................................................................................................
Thời gian tạm đìnhchỉ kể
từ ... giờ ... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết địnhnày.
Điều 2. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu tráchnhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định tạm đình chỉ việcthi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban
hành quyết định tạm đình chỉviệc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hànhchính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu
đề xuất ban hành quyết địnhtạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm, người
ký quyết định hành chính bịtạm đình chỉ việc thi hành.
(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm
đình chỉ việc thi hành quyếtđịnh hành chính bị khiếu nại.
(8) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân
ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.
(9) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.
(10) Cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân có
liên quan.
MẪU SỐ 10-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾTĐỊNH
Về việc hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ việc thihành quyết định hành chính bị khiếu nại
……………..(3)…………….
Căn cứ Luật khiếu nạisố
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy địnhquy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ………………………………………………..(4)...............................................
;
Xét đề nghị của………………………………………(5)..............................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hủy bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việcthi hành quyết định
hành chính bị khiếu nại số ... ngày ... tháng ... năm ...của……………..(6)........................................................................................................
Lý do của việc hủybỏ:
………………………………(7)..............................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày banhành.
Điều 3. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu tráchnhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành
quyết định hủy bỏ quyết địnhtạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị
khiếu nại.
(3) Chức danh của người ban hành quyết định
hủy bỏ quyết định tạm đìnhchỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định
tạm đình chỉ việc thi hành quyếtđịnh hành chính bị khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
tham mưu đề xuất ban hànhquyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi
hành Quyết định hành chínhbị khiếu nại.
(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành, thẩm
quyền ký quyết định tạm đìnhchỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ
quyết định tạm đình chỉ việcthi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.
(8) Chức danh củangười ban hành quyết định
hành chính bị khiếu nại.
(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn
vị chịu trách nhiệm thi hànhquyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi
hành quyết định hành chínhbị khiếu nại.
(10) Cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân có
liên quan.
MẪU SỐ 11-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/BC-......
|
….., ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả xác minh nội dung
khiếu nại
Kính gửi: ……………….(3)…………………
Thực hiện Quyết địnhsố
…………………………….(4)....................................
Từ ngày …/…/… đếnngày
…/…/…, …(5)… đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối với….(7)….
Căn cứ vào thông tin,
tài liệu, bằng chứng được thu thập trong quátrình xác minh nội dung khiếu nại,
kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức đơnvị, cá nhân có liên quan, …..(5)…… báo
cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:
1. Yêu cầu của ngườikhiếu
nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Tóm tắt nội dungđược
giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Kết luận nội dungkhiếu
nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Kiến nghị về việcban
hành quyết định giải quyết khiếu nại:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trên đây là báo cáokết
quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiếnchỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng
Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị hoặc
Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.
(3) Người giao nhiệmvụ xác minh.
(4) Quyết định giaonhiệm vụ xác minh hoặc
quyết định xác minh nội dung khiếu nại.
(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, người
có trách nhiệm xác minh,Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.
(6) Họ tên của ngườikhiếu nại (hoặc tên
cơ quan; tổ chức khiếu nại).
(7) Quyết định hànhchính, hành vi hành
chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếunại.
MẪU SỐ 12-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾTĐỊNH
Về việc đình chỉ giải quyết
khiếu nại
………………….(3)………………..
Căn cứ Luật khiếu nạisố
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ đơn xin rútkhiếu
nại của người khiếu nại (nếu có);
Xét đề nghị của…………………………………………(4)...........................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ông
(bà)………………..(5)....................... ,
Số CMND/Hộ chiếu,ngày cấp,
nơi cấp: ……………………………(6).......................
Địachỉ:.......................................................................................................................
Khiếu nại về việc...(7)...
và đã được thụ lý ngày... tháng ... năm ...
Lý do đình chỉ:………………………………………………………….(8).......................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày banhành.
Điều 3. ...(5)…, và ...(9)... chịu trách nhiệm thihành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành
quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(3) Chức danh củangười ban hành quyết định
đình chỉ giải quyết khiếu nại.
(4) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân
đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếunại.
(5) Họ tên ngườikhiếu nại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(6) Nếu người khiếunại không có CMND/Hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(7) Tóm tắt nội dungkhiếu nại.
(8) Nêu rõ lý do củaviệc đình chỉ giải
quyết khiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức,đơn vị, cá nhân có
trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếunại.
MẪU SỐ 13-KN
(Ban hành kèm theo Thông
tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾTĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng
tư vấn giải quyếtkhiếu nại
……………….(3)………………
Căn cứ Luật khiếu nạisố
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số75/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một sốđiều của Luật
khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP
ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy địnhquy trình giải quyết
khiếu nại hành chính;
Căn cứ……………………………………………….(4)................................................
;
Xét đề nghị của……………………………………..(5)................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếunại gồm các ông
(bà) sau đây:
1. Ông
(bà)……………………………….(6) ........................................ Chủ tịch;
2. Ông
(bà)……………………………….(6) .................... Phó Chủ tịch (nếu có);
3. Ông
(bà)……………………………….(6) ......................................... Thư ký;
4. Ông
(bà)……………………………….(6) .................................... Thành viên;
5...............................................................................................................................
Điều 2.Hội đồng tư vấn thảo luận,
tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông(bà)...(7)... về việc ...(8)... đã
được thụ lý giải quyết.
Điều 3. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoànthành việc tư vấn giải
quyết khiếu nại.
Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, ...(9)... thihành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành
quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếunại.
(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban
hành quyết định thành lập Hộiđồng tư vấn giải quyết khiếu nại.
(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Hội đồng
tư vấn giải quyết khiếunại.
(5) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân
đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếunại.
(6) Chức vụ, chứcdanh, cơ quan, tổ chức,
đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).
(7) Họ tên, địa chỉngười khiếu nại (hoặc
cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(8) Tóm tắt nội dungkhiếu nại.
(9) Cơ quan, tổ chức,đơn vị, cá nhân có
trách nhiệm thi hành.
MẪU SỐ 14-KN
(Banhành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI
Vào hồi... giờ …,ngày
... tháng ... năm …, tại …………………..(3)........................
I. Thành phần thamgia đối
thoại:
1. Người giải quyếtkhiếu
nại, người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:
- Ông (bà)…………..chứcvụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
2. Người ghi biênbản:
- Ông (bà)…………..chứcvụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị).......
3. Người khiếu nại(hoặc
người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):
- Ông (bà)…………..chứcvụ………………………..,
cơ quan (tổ chức)...................
Số CMND/Hộ chiếu,ngày cấp,
nơi cấp: ………………………..(4)...........................
Địachỉ:......................................................................................................................
4. Người bị khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền khiếunại của người bị khiếu nại (nếu
có)):
- Ông (bà)…………..chứcvụ………………………..,
cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........
5. Người có quyền,nghĩa
vụ liên quan (nếu có):
- Ông
(bà).....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu,ngày cấp,
nơi cấp: ………………………..(4)..............................
Địachỉ:.........................................................................................................................
6. Đại diện cơ quan,tổ
chức, cá nhân có liên quan (nếu có):
-
Ông(bà).....................................................................................................................
Địachỉ:.........................................................................................................................
II. Nội dung đốithoại:
1.…………………………………………………………………….(5)..............................
2. Ý kiến của nhữngngười
tham gia đối thoại …………………(6)..............................
III. Kết quả đốithoại:
………………………………………………………………………..(7).............................
Việc đối thoại kếtthúc hồi...
giờ ... ngày .../.../…
Biên bản đối thoại đãđược
đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.
Biên bản được lập thành
.... bản, người giải quyết khiếu nại, người cótrách nhiệm xác minh, người khiếu
nại, người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.
Người bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Người giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm
xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người khiếu nại
(hoặc người đại diện, người được ủy
quyền)
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
Người có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
Người ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ
tên)
|
________
(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị chủ trì đối
thoại.
(3) Địa điểm tiến hànhđối thoại.
(4) Nếu không cóCMND/Hộ chiếu thì ghi các
thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc người
có trách nhiệm xác minh nêumục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả
xác minh nội dung khiếunại và những nội dung đối thoại.
(6) Ý kiến của nhữngngười tham gia đối
thoại về từng nội dung đối thoại.
(7) Những nội dung đối thoại đã thống nhất,
những vấn đề còn ý kiến khácnhau và những ý kiến khác (nếu có).
MẪU SỐ 15-KN
(Banhành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾTĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu
nại của ...(3)…
(lần đầu)
….…………….(4)………………
Căn cứ Luật khiếu nạisố
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căn cứ………………………………………………………………(5).........................
;
Căn cứ pháp luật kháccó
liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nạingày
…/…/… của …………………………….(3).........................
Địachỉ.....................................................................................................................
I. Nội dung khiếunại:
....................................................................(6).......................................................
II. Kết quả xácminh nội
dung khiếu nại:.......................................................(7)...................
II. Kết quả đốithoại (nếu
có):....................................................................(8).....................
IV. Kết luận
....................................................................(9).......................................................
Từ những nhận định vàcăn
cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ..........................................(10)...................................................................
Điều 2. ..........................................(11)...................................................................
Điều 3.Trong thời hạn ... ngày,
kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ývới Quyết định giải quyết
khiếu nại ...(3)... có quyền khiếu nại đến...(12)..., hoặc khởi kiện vụ án hành
chính tại Tòa án theo quy định của phápluật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thihành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị ra quyết
định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên người khiếunại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh người raquyết định giải quyết
khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại.
(6) Ghi rõ từng nộidung khiếu nại.
(7) Ghi rõ từng nộidung đã được xác minh
để làm rõ nội dung khiếu nại.
(8) Ghi rõ kết quả đốithoại.
(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các
điều khoản của văn bản phápluật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại;
kết luận rõ từng nội dungkhiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu
đúng một phần thì ghi cụthể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu
nại).
(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy
bỏ một phần hay toàn bộ quyếtđịnh hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt
hành vi hành chính đã bịkhiếu nại.
(11) Giải quyết cácvấn đề liên quan đến nội
dung khiếu nại.
(12) Người có thẩmquyền giải quyết khiếu
nại lần hai.
(13) Những người chịu trách nhiệm thi
hành giải quyết khiếu nại và ngườikhiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).
(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp trên trực tiếp của người raquyết định giải quyết khiếu nại.
(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cánhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(16) Cơ quan thanh tranhà nước cùng cấp.
MẪU SỐ 16-KN
(Banhành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)
……….(1)………..
……….(2)………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …/QĐ-......
|
….., ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải quyết khiếu
nại ...(3)…
(lần
hai)
………………….(4)…………………
Căn cứ Luật khiếu nạisố
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số
điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Thông tư số
.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;
Căncứ...........................................................................(5).....................................
;
Căn cứ pháp luật kháccó
liên quan (nếu có);
Xét đơn khiếu nạingày
…/…/… của..................................
(3)................................;
Địachỉ:......................................................................................................................
I. Nội dung khiếunại:
....................................................................(6).........................................................
II. Kết quả giảiquyết
khiếu nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:
....................................................................(7).........................................................
III. Kết quả xácminh nội
dung khiếu nại:.....................................................(8).....
IV. Kết quả đốithoại:...................................................................(9).................
V. Kết luận:..................................................................(10)..........................................
Từ những nhận định vàcăn
cứ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. ..........................................(11)....................................................................
Điều 2. ..........................................(12)....................................................................
Điều 3.Trong thời hạn ... ngày,
kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ývới quyết định giải quyết
khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tạiTòa án theo quy định của
pháp luật về tố tụng hành chính.
Điều 4. Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thihành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên
trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị ra quyết
định giải quyết khiếu nại.
(3) Họ tên ngườikhiếu nại (hoặc tên cơ
quan, tổ chức khiếu nại).
(4) Chức danh ngườira quyết định giải quyết
khiếu nại.
(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu
nại.
(6) Ghi rõ từng nộidung khiếu nại.
(7) Ghi rõ kết luậncủa người giải quyết
khiếu nại lần đầu.
(8) Ghi rõ từng nộidung đã được xác minh
để làm rõ nội dung khiếu nại.
(9) Ghi rõ kết quảđối thoại.
(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn
các điều khoản của văn bản phápluật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu
nại; kết luận rõ từng nội dungkhiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ
(nếu đúng một phần thì ghi cụthể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết
khiếu nại).
(11) Nội dung điểmnày áp dụng tùy theo
các trường hợp sau đây:
a) Nếu khiếu nại làđúng hoặc đúng một phần
thì ghi:
+ Yêu cầu người ra quyết định hành chính
bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏmột phần hoặc toàn bộ Quyết định số ... ngày…/…/… bị
khiếu nại (hoặc ghi cụ thểnhững nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);
+ Yêu cầu người thực hiện hành vi hành
chính chấm dứt hành vi hànhchính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành
chính.
b) Nếu khiếu nại làsai toàn bộ thì ghi
rõ:
+ Công nhận và giữnguyên nội dung quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan thựchiện quyết định hành chính và hành vi hành chính đã bị
khiếu nại.
(12) Quyết định giảiquyết các vấn đề liên
quan đến nội dung khiếu nại:
- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của
người khiếu nại (cơ quan, tổchức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan (nếu có);
- Bồi thường thiệthại cho cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).
(13) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm
thi hành quyết định giải quyếtkhiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức khiếu
nại, người bị khiếu nại,người giải quyết khiếu nại lần đầu,...
(14) Người có quyền và nghĩa vụ liên
quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cánhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).
(15) Cơ quan thanhtra nhà nước cùng cấp.
MẪU SỐ 01 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG TỐ
CÁO TRỰCTIẾP
Hôm
nay, vào hồi... giờ...ngày ... tháng ... năm tại ……………………………………
I. Thành phầnlàm việc gồm:
1. Người
tiếpnhận tố cáo:
- Ông(bà) ……………………………………. chức
vụ …………………………………
- Ông(bà) ……………………………………. chức
vụ …………………………………
2. Người
tố cáo(hoặc người đại diện cho những người tố cáo):
Ông(bà) ……………………………………………………………………………………
Địa
chỉ……………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ………………
Số
CMND/hộ chiếu,ngày cấp, nơi cấp: ……………………… (3) ……………………
II. Nội dung tố cáo:……………… (4) ……………………………………………………..
III. Thông tin, tài liệu, bằngchứng do người tố cáo cung cấp:....(5) ……………………
IV. Yêu cầu củangười tố cáo:………………… (6) ………………..................................
Buổi
làm việc kếtthúc vào ….. giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)
Người
tố cáo đã đọclại (hoặc được nghe đọc) biên bản và xác nhận.
Biên
bản được lậpthành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ)
|
Người tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơquan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu
có).
(2) Tên cơ quan,tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(3) Nếu khôngcó CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin
theo giấy tờ tùy thân.
(4) Ghi rõnhững nội dung tố cáo và những thông tin
khác liên quan (nếu có).
(5) Đánhsố thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu,
bằng chứng, số trang củatừng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
(6) Yêu cầucủa người tố cáo trong trường hợp người tố cáo
yêu cầu được giữbí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo,
thông báokết quả giải quyết tố cáo...
MẪU SỐ 02 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-……
|
…….., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải
quyết tố cáo
Ngày ...tháng ... năm ……….. (3) ….. đã
nhận được tố cáo của...(4)…….. với nội dung:
………………….………………………. (5)...............................................................
(Tố cáodo ………………………………(6) ……………….…………… chuyển đến).
Sau khinghiên cứu, xem xét thấy rằng nội dung tố cáo nêu
trên không đủ điều kiện đểthụ lý giải quyết.
Lýdo: ………………………………….. (7) ………………………………………………
Vậy thôngbáo để ông (bà) biết./.
Nơi nhận:
- Người tố
cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông
báo.
(3) Ngườicó thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc
cơ quan, tổ chức, đơn vị banhành Thông báo
(4) Họtên, địa chỉ của người tố cáo.
(5) Nộidung tố cáo không được thụ lý.
(6) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức
danh người có thẩm quyền đãchuyển tố cáo đó đến người giải quyết tố
cáo (nếu có).
(7) Căncứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết tố
cáo (điều, khoản,tên văn bản và nội dung quy định về trường hợp
không thụ lýgiảiquyết tố cáo).
MẪU SỐ 03 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TB-…..
|
……., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp
Ngày
...tháng ... năm ...... ..(3).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:
……………………………….. (4)............................................................................
(Tố cáodo ………………………. (5) …………………………………… chuyển
đến).
Các
nộidung tố cáo nêu trên đã được.... (6)... giải quyết tại... (7)...
nhưngngười tố cáo tiếp tục tố cáo với
lýdo: ………….. (8)………………………………………………………….
Sau
khinghiên cứu, xem xét thấy rằng các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết
đúngpháp luật. Do đó, căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Luật tố cáo,
không cócơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo trên.
Vậy
...(2)... thông báo để người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
liênquan biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc
xemxét, giải quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.
Nơinhận:
-Ngườitốcáo
-…(5)…;
-…(6)…;
-…(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông
báo.
(3) Ngườicó thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc
cơ quan, tổ chức, đơn vị banhành Thông báo.
(4) Cácnội dung tố cáo tiếp và người bị tố cáo
trong các nội dung đó.
(5) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên,
chức vụ, chức danh của cá nhâncó thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp đến người có
thẩm quyềngiải quyết lạitố cáo (nếu có).
(6) Ngườiđã giải quyết tố cáo theo thẩm
quyền.
(7) Nêutên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo
và ngày, tháng, nămban hành.
(8) Nêulý do người tố cáo tố cáo tiếp. Trong
trường hợp người tố cáo khôngnêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là
"...nhưng người tố cáo tiếptục tố cáo mà không nêu rõ lý do
tố cáo tiếp".
(9) Ngườibị tố cáo.
MẪU SỐ 04 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI
QUYẾT TỐCÁO
Kính
gửi: …………………(3)……………………
Ông(bà): ………………………………(4)…………………………………………………
Địachỉ: ………………………………………………………………………………………
Có nộidung tố cáo gửi đến …………………(5)…………………………………………
Nội dungtố cáo:
-………………………………………………………………………………………………
-………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nộidung tố cáo, quy định về thẩm quyền giải quyết tố
cáo tại …….(6)…....;
Sau khikiểm tra các điều kiện thụ lý, đề nghị ………………..(3)……………………… xemxét,
quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo nêu trên./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đề xuất
(ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị lập phiếu đề
xuất.
(3) Chứcdanh của người giải quyết tố cáo.
(4) Họtên người tố cáo (hoặc người đại
diện của những người tố cáo).
(5) Ngườicó thẩm quyền giải quyết hoặc
cơ quan, tổ chức, đơnvị tiếp nhận tố cáo.
(6)Điều, khoản, văn bản quy định về thẩm quyền
giải quyết tố cáo.
MẪU SỐ 05 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- …….
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Vềviệc thụ lý giải quyết
tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo
……………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số
03/2011/QH13 ngày11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tốcáo;
Căn cứ Thông tưsố
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra
Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ .…………………………(4)…….………………………….………;
Xét đề nghị của…….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo
đối với ……………(6)……………………
Nội dung tố cáo được thụ
lý gồm:…………..………(7)……………………
Thời hạn giải quyết tố
cáo là …. ngày làm việc.
Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ
xác minh tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ………………-
Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..-
Thành viên;
……
Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm
vụ kiểm tra, xác minh nội dung tốcáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Thời gian tiến hành xác minhlà…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố
Quyết định này với người bị tốcáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện
các quyền, nghĩa vụ quy định tạiKhoản 5 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà)...(8)…,…(9)…,
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhâncó liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2
chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịcấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người
ban hành quyết định.
(4) Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơquan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị đề xuất thụ lýtố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị tố cáo, họ tên, chứcvụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo
được thụ lý.
(8) Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệmtrong việc tổ chức thực hiện quyết định xác
minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị, họ tên, chức vụ, chứcdanh cá nhân bị tố cáo.
MẪU SỐ 06 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Vềviệc thụ lý giải quyết
tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn
cứ Luật tố cáo số03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn
cứ Nghị định số76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một sốđiều của Luật tố cáo;
Căn
cứ Thông tưsố /2013/TT-TTCP
ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình
giải quyết tố cáo;
Căn
cứ.…………………………(4)…….………………………….………;
Xét
đề nghị của…….…………..(5)…………………….………….……....,
QUYẾTĐỊNH:
Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với……………(6)……………………
Nội
dung tố cáo được thụ lýgồm:…………..………(7)……………………
Thời
hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làmviệc.
Điều 2. Giao….(8)… tổ chức việc kiểm tra,xác minh, kết luận và
kiến nghị biện pháp xử lý các nội dung tố cáo được thụ lýnêu tại Điều 1 Quyết định
này, báo cáo kết quả xác minh với...………………(9)…………………………………
..………………………………………(10)………………………………….
Điều 3. Các ông (bà)...(11)....,….(6)…, cơquan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
_____________
(1) Tên cơ quan,tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịban hành quyết định.
(3) Chức danh của người ra quyếtđịnh.
(4) Văn bản quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ
chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người đứng đầu cơ quan, tổchức, đơn vị đã đề xuất thụ lý giải
quyết tố cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịbị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức
danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo được thụlý.
(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đượcgiao xác minh tố cáo.
(9) Người giải quyết tố cáo.
(10) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầukhác của người giải quyết tố cáo
đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xácminh tố cáo (như việc thành lập
Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõnội dung tố cáo; thời gian tiến
hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệmcủa người được giao xác minh…).
(11) Người đứng đầu cơ quan, tổchức, đơn vị có trách nhiệm trong
việc tổ chức thực hiện quyết định.
MẪU SỐ 07 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ- ……..
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Vềviệc thành lập Đoàn/Tổ
xác minh nội dung tố cáo
…………(3)…………..
Căn cứ Luật tố cáo số
03/2011/QH13 ngày11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật tốcáo;
Căn cứ Thông tưsố
/2013/TT-TTCP ngày / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết tố cáo;
Căn cứ
…………………………………(4)…………………..……………;
Căn cứ Quyết định số …..
ngày …tháng…năm….của …..(5)……. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ
xácminh tố cáo;
Xét đề nghị của………………………..(6)…………………….…………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn/Tổ
xác minh nội dung tố cáo, gồm:
1. Ông (bà)…………...chức vụ…………………-
Trưởng đoàn/Tổ trưởng;
2. Ông (bà)…………...chức vụ…..……………-
Thành viên;
…..
Điều 2. Đoàn/Tổ xác minh
có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tốcáo …………………………………….(7)……………………………………………
Thời gian tiến hành xác
minh là…… ngày làm việc, kể từ ngàygiao hoặc công bố Quyết định này với người bị
tố cáo.
Đoàn/Tổ xác minh thực hiện
các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệmquy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1, Điểm
a, b, c, d, đ Khoản 2 Điều 11,Khoản 3, 4 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Các ông (bà)
...(8)...,…(9)…., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cánhân có liên quan và các ông (bà)
có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
xác minh nội dung tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
______________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịcấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị ban hành quyết định.
(3) Chức danh của người
ra quyết định.
(4) Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơquan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.
(5) Người giải quyết tố
cáo.
(6) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, địachỉ của người bị tố cáo.
(7) Các nội dung tố cáo
được giao xác minh.
(8) Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệmtổ chức thực hiện quyết định xác minh.
(9) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị tố cáo, họ tên, chứcvụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.
MẪUSỐ 08 - TC
(Ban hành kèm theo Thông
tư số06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-…….
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
THÔNGBÁO
Về việc thụ lý giải quyết tố cáo
....(3)...đã nhận được tố
cáocủa …..(4)……. đối với ....(5).... về việc
………………………………………………(6)…………………………………………
(Tố
cáodo ………………………………….(7)………………………… chuyển đến)
Theo quy định của phápluật, ……………(8)……………đã
ban hành Quyết định số.../QĐ-... ngày.../.../… thụ lý giải quyết tố
cáo.
Nội dung tố cáo được thụ
lý giải quyếtgồm ………………(9)………………………
Thời hạn giải quyết tố
cáo là .... ngàylàm việc.
Vậy thông báo để ..
.(4)... biết và thựchiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
- Người tố
cáo;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ,
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan,tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan,tổ chức,
đơn vị ban hành Thông báo.
(3) Người có thẩm
quyền giảiquyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.
(4) Họ tên, địa chỉ
ngườitố cáo.
(5) Tên cơ quan,tổ chức,
đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bịtố cáo.
(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.
(7) Cơ quan, tổ chức,
đơn vị,cá nhân đã chuyển đơn tố cáo (nếu có).
(8) Người có thẩm
quyềngiải quyết tố cáo.
(9) Nội dung tố cáo
đượcthụ lý.
MẪU SỐ 09 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LÀM VIỆC
Vàohồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại …………………………………………;
Đoàn/Tổxác minh tố cáo được thành lập theo Quyết địnhsố /QĐ...
ngày.../.../... của………., gồm:
1. Ông(bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
2. Ông(bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….
Tiến hànhlàm việc với: …………………………(2)…………………………………….
Nội dunglàm việc: ……………………………….(3)……………………………………
Buổi làmviệc kết thúc hồi... giờ... phút cùng ngày (hoặc
ngày....../…/…..)
Biên bảnnày đã được đọc cho những người cùng làm việc nghe
và xác nhận dưới đây.
Biên bảnđược lập thành.... bản và giao cho...(5)..../.
Những người cùng làm việc
………..(4)……….
|
Thành viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành
viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)
|
____________
(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị thành
lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Họ,tên, chức danh, địa chỉ, số điện thoại
liên hệ (nếu có) của những người cùnglàm việc. Người cùng làm việc có thể
là:
- Ngườitố cáo
- Ngườibị tố cáo
- Người làmchứng
- Đạidiện cơ quan, tổ chức, đơn vị
hoặc cá nhân có liên quan.
(3) Nộidung làm việc; ý kiến của những người
cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xácminh.
(4) Nhữngngười cùng làm việc ký, ghi rõ họ,
tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có ngườikhông ký thì trong biên bản phải
ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biênbản.
(5) Têncơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.
MẪU SỐ 10 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
Kính gửi: ………………(3)………………..
Ngày ...tháng ... năm……………(4)... đã ban hành Quyết định số......
/QĐ-... thành lậpĐoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo. Đoàn/Tổ xác minh đang tiến
hành xác minh nộidung sau:
………………………………………(5)……………………………………………………
Theo quyđịnh của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết tố
cáo, .. .(2)...đề nghị …………..(3) ………………….. cung cấp cho
Đoàn/Tổ xác minhtố cáo những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
………………………………(6)...................................................................................
Đềnghị …..(3)... chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài
liệu, bằng chứng nêutrên và gửi cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo trước
ngày…..tháng…..năm...
………………………………………(7)……………………………………………………
Rất mongnhận được sự quan tâm, hợp tác của ... (3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ,
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị gửi
văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tàiliệu, bằng chứng.
(3) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân được đề nghị cung cấp thôngtin, tài liệu bằng chứng.
(4) Ngườigiải quyết tố cáo hoặc người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giaonhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo đã
ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xácminh nội dung tố cáo.
(5) Nộidung tố cáo được giao xác minh (liên
quan đến các thông tin, tài liệu, bằngchứng đang đề nghị cung cấp).
(6) Cácyêu cầu đối với thông tin, tài liệu,
bằng chứng đề nghị cung cấp.
(7) Địachỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng
hoặc người được giao trực tiếp nhậnthông tin, tài liệu, bằng chứng.
MẪU SỐ 11 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Về việc tiếp nhận thông
tin, tài liệu,bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo
Vào hồigiờ …..ngày…..tháng …..năm ….., tại ……….(3)…………………..
Bênnhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:
…………………………………....(4)………………………………………………………
Bêngiao thông tin, tài liệu, bằng chứng:
……………………………….......(5)………………………………………………………
Đã giao,nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:
1.……………………………………….(6)…………………………………………………
2.…………………………………………………………………………………………….
3. …………………………………………………………………………………………….
Giấy biênnhận này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên giao
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
Bên nhận
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận
thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(3) Địađiểm giao, nhận thông tin, tài liệu,
bằng chứng.
(4) Họ,tên, chức danh, đơn vị công tác của
người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(5) Họ, tên,chức vụ, chức danh, đơn vị
công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin,tài liệu, bằng chứng.
(6)Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang,
tình trạng tài liệu, bằngchứng.
MẪU SỐ 12 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
V/v: Trưng
cầu giám định
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
Kính gửi: …………..(3)………………..
Để có cơsở cho việc kết luận nội dung tố cáo bảo đảm
chính xác, khách quan,...(2)... trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng
chứng sau đây:
…………………………………………..(4)…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Vậy đềnghị ...(3)... tiến hành giám định và gửi kết quả cho
...(2)... trước ngày...tháng... năm....
...(2)...cử ông (bà)...(5)... là thành viên Tổ xác minh tố
cáo trực tiếp bàn giao cáctài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.
Kinh phígiám định (nếu phải chi trả) do .. .(2)...
chi trả theo quy định.
Rất mongsự quan tâm, hợp tác của .. .(3)..../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)….;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu
giám định.
(3) Têncơ quan, tổ chức được trưng cầu giám
định.
(4) Cácthông tin, tài liệu, bằng chứng
đề nghị giám định và nội dung cần giámđịnh.
(5) Họtên, chức vụ, chức danh của người được
cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằngchứng, tiếp nhận kết quả giám định.
(6) Đơnvị, bộ phận quản lý tài chính của cơ
quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầugiám định.
MẪU SỐ 13 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…..
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn giải quyết
tố cáo
…………….(3)…………….
Căn cứLuật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
Căn cứThông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của
Thanh tra Chính phủ quyđịnh quy trình giải quyết tố cáo;
Căncứ…………………………………….(4)…………………………………………..;
Xét đềnghị của…………………………..(5)……………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáođối với
....(6)... về việc ....(7)... đã được thụ lý tại Quyếtđịnh…………………………………………………………(8)……………………………………………….
Thời giangia hạn là ………………ngày làm việc, kể từ
ngày ……….(9)……………
Điều 2. ………….(10)……………..chịu trách
nhiệmthi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
trên trực tiếp (nếu có).
(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành quyết định gia hạn giải quyết tố cáo.
(3) Chứcdanh của người ban hành quyết định.
(4) Vănbản quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vịban hành quyết định.
(5) Ngườiđề nghị gia hạn.
(6) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo
hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địachỉ của cá nhân bị tố cáo.
(7) Tómtắt nội dung vụ việc tố cáo.
(8) Số,ngày, tháng, năm ban hành và
người ban hành quyết định thụ lý.
(9) Ngàyhết hạn giải quyết tố cáo theo quyết
định thụ lý.
(10) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có trách nhiệm thực hiện Quyếtđịnh này.
MẪU SỐ 14 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
BÁOCÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH
Về kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: …………..(2)……………..
Thực hiện Quyết định số.../QĐ...ngày .../…/…….. của ……….(3)............................
Từ
ngày …/…/… đến ngày…/…/….., Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành
xác minh nội dung tố cáo của ông(bà): ……………………………. Địa chỉ………………………………………………………. tố
cáo đốivới ………………………………………(4)...................................................................... về…………………………………………………… (5)………………………………………
Sau đây là kết quả xác
minh nội dung tốcáo:
1. Kết quả
xácminh: …………………………(6)…………………………………………
2. Nhận xét,
đánhgiá: ……………………….(7)…………………………………………
3. Kiếnnghị: …………………………………..(8)…………………………………………
Trên đây là báo cáo kết quả
xác minh nội dungtố cáo, đề nghị... (2)... xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ.
|
Trưởng đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu - nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(2) Người đứng đầu cơ
quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(3) Người ban hành,
trích yếuquyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.
(4) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịhoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố
cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác
minh theotừng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị
tố cáo,nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin,
tàiliệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Nhận xét, đánh giá
theo từngnội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng
một phầnhoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi
vi phạmpháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có);
nguyênnhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quantrong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất,tinh
thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; nhữngnội dung
vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tốcáo trước
đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cóliên quan;
những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).
(8) Kiến nghị với người
có thẩmquyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi
vi phạmgây ra.
Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ trưởng Tổ
xác minhnội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.
MẪU SỐ 15 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./BC-…
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
BÁOCÁO
Kết quả xác minh nội dung tố cáo
Kính gửi: ………….(3)……………
Thực hiện Quyết địnhsố /QĐ-...
ngày.../…/….. của...(3)... về việcthụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ
xác minh nội dung tố cáo;
...(2)... đã thành lập
Đoàn/Tổ xác minhnội dung tố cáo của ông (bà): …………….
……………………………………………… Địachỉ ……………………………………
tố cáo đốivới …………………….(4)…………………………………………………….
về ………………………………….(5)…………………………………………………….
Căn cứ Báo cáo của
Đoàn/Tổ xác minh về kếtquả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu,
bằng chứng có liênquan,... (2)...báo cáo... (3)...như sau:
1. Kết quả xác minh
nội dung tốcáo: …………………..(6)……………………………
2. Kết luận nội
dung xácminh: ………………………….(7)……………………………
3. Kiếnnghị: ……………………………………………….(8)……………………………
Trên đây là báo cáo kết
quả xác minh nộidung tố cáo, đề nghị ...(3)... xem xét, kết luận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao
xác minh nội dung tố cáo
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịcấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịđược giao xác minh nội dung tố cáo.
(3) Người giải quyết tố
cáo.
(4) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịhoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.
(5) Tóm tắt nội dung tố
cáo.
(6) Báo cáo kết quả xác
minh theotừng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị
tố cáo,nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin,
tàiliệu, chứng cứ để xác minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(7) Kết luận từng nội
dung tố cáo,trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc
sai; việc cốý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của
người bị tốcáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm
củangười bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung
tốcáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi viphạm
pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm phápluật, sai
lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có)và trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đềcòn có ý kiến
khác nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).
(8) Kiến nghị với người
có thẩmquyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi
vi phạmgây ra.
MẪU SỐ 16 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./KL-…
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
KẾTLUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO
Đối với ……………………(3)………………………
Ngày.../../...,………….(2)...
đã ban hànhQuyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đốivới ……………(3)....
Căn cứ nội dung tố cáo,
kết quả xác minhnội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu
với các quyđịnh của pháp luật, ... (2)... kết luận nội dung tố cáo
như sau:
1. Kết quả xác minh
nội dung tốcáo: …………….(4)..............................................
2. Kết luận: …………………………………………..(5)…………………………………
3. Xử lý và kiếnnghị: ……………………………….(6)…………………………………
Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
-…(10)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịcấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịcó thẩm quyền giải quyết tố cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịbị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.
(4) Kết quả xác minh
theo từng nộidung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố
cáo, nội dunggiải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài
liệu, chứngcứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.
(5) Kết luận từng nội
dung tố cáo,trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc
sai; việc cốý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người
bị tốcáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm củangười
bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tốcáo
đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi viphạm
pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm phápluật, sai
lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có)và trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
(6) Các biện pháp người
giải quyếttố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do
hành vi viphạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân thuộcquyền quản lý của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ
quan, tổchức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm,
buộckhắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
(7) Cơ quan thanh tra
nhà nước cấptrên.
(8) Cơ quan thanh tra
nhà nướccùng cấp.
(9) Người bị tố cáo
(trong trườnghợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin
có hại chongười tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi
chongười bị tố cáo.
(10) Tên cơ quan, tổ chức,
cá nhânkhác được nhận kết luận.
MẪU SỐ 17 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……
V/v chuyển
hồ sơ sang cơ quan điều tra
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
Kính gửi: …………..(3)…………………..
Qua giảiquyết tố cáo đối với...(4)... đã phát hiện hành vi
vi phạm pháp luật có dấuhiệu phạm tội……………………….(5)………………………………………………………………………………..
Căn cứKhoản 3 Điều 25 của Luật tố
cáo,………….(2)……………….. chuyển hồ sơ vụviệc nêu trên để... (3)... xem
xét, giải quyết theo quy định của phápluật./.
Nơinhận:
-Nhưtrên;
-(6);
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp
(nếu có).
(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ vụ
việc.
(3) Têncơ quan điều tra.
(4) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức
vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhânbị tố cáo.
(5) Ghirõ dấu hiệu phạm tội.
(6) Cơquan thanh tra nhà nước cấp trên và cơ
quan thanh tra nhà nước cùng cấp.
MẪU SỐ 18 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày … tháng … năm…..
BIÊNBẢN
Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm
Thực hiện Công văn số...
ngày...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;
Vào hồi... .giờ....
ngày... .tháng.....năm.., tại …………………………………………
...(1)... (gọi tắt là
Bên giao) bàn giaohồ sơ vụ việc có dấu hiệu của tội phạm cho .. .(2)... (gọi tắt
là Bên nhận).
1. Đại diện Bên
giao:
- Ông
(bà) ……………………….Chứcvụ:………………………………………………
- Ông
(bà) ……………………….Chứcvụ:………………………………………………
2. Đại diện Bên nhận:
- Ông (bà) ……………………….Chứcvụ:………………………………………………
- Ông
(bà) ……………………….Chứcvụ:………………………………………………
Hồ sơ giao, nhận gồm các
thông tin, tàiliệu, bằng chứng được liệt kê trong danh mục hồ sơ kèm theo Biên
bản này.
Biên bản được lập thành
02 bản, mỗi bêngiữ 01 bản./.
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu- nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịtrực tiếp giao hồ sơ.
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vịtrực tiếp nhận hồ sơ.
DANH MỤC HỒ SƠ
(Kèm theo Biên bản bàn giao
hồ sơvụ việc có dấu hiệu tội phạm ngày …../…../…..)
STT
|
Tên thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
Số trang thông tin, tài liệu, số lượng bằng chứng
|
Tình trạng thông tin, tài liệu, bằng chứng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu- nếu có)
|
Bên giao
(Ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu- nếu có)
|
MẪU SỐ 19 - TC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh
tra Chính phủ)
………..(1)……….
………..(2)……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./TB-……
|
………., ngày … tháng … năm…..
|
THÔNG BÁO
Kết quả giải quyết tố cáo
………(3)………..đãcó kết luận nội dung tố cáo đối với ………….(4)………………
Theo quyđịnh của pháp luật về tố cáo và theo yêu cầu của người
tố cáo là ông(bà) …………., địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………;
…………………(2)………………thôngbáo kết quả giải quyết tố cáo
nêu trên như sau:
…………………………………………………..(5)……………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Vậy ………..(2)......thông báo để ông
(bà) ……………………………..biết./.
Nơinhận:
-Ngườitốcáo;
-…(6)…;
-…(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.
|
Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực
tiếp (nếu có).
(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị ban
hành thông báo.
(3) Ngườigiải quyết tố cáo.
(4) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo,
họ tên, chức vụ, chức danh, địachỉ cá nhân bị tố cáo.
(5) Kếtquả xác minh, kết luận nội dung tố
cáo, nội dung quyết định, văn bảnxử lý tố cáo.
(6) Cơquan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đếnngười giải quyết tố cáo (nếu có).
(7) Cơquan, tổ chức, đơn vị đã xác minh nội dung
tố cáo.