Thủ tục hành chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo
Lượt xem: 1123

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

 

STT

Tên thủ tục hành chính

Ngành, lĩnh vực

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

I. Thủ tục giải quyết khiếu nại

1

Giải quyết khiếu nại lần đầu  tại cấp tỉnh

 

Khiếu nại

Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

2

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện

 

Khiếu nại

Ủy ban nhân dân huyện, Thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

3

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã

 

Khiếu nại

 

Ủy ban nhân dân xã

4

Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh

 

Khiếu nại

Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

5

Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện

 

Khiếu nại

Ủy ban nhân dân huyện, Thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

II. Thủ tục giải quyết tố cáo

1

Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh

 

Tố cáo

Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

2

Giải quyết tố cáo tại cấp huyện

 

Tố cáo

Ủy ban nhân dân huyện, Thanh tra huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện

3

Giải quyết tố cáo tại cấp xã

 

Tố cáo

Ủy ban nhân dân xã

 

 

 

 


 

 

 

PHẦN II

 NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNHLÀO CAI

 

I. Thủ tục giải quyết khiếu nại

1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu

1.1.Thủ tục giải quyếtkhiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh

Trình tự thực hiện

 - Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại

 Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của giám đốc sở, chủ tịch UBND cấp tỉnh theo Điều 20, 21 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.

- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.

- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại

Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:

+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.

+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.

Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số  07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Bước 4: Tổ chức đối thoại

Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

- Bước 5:  Ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

+ Các tài liệu khác có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời  hạn giải quyết

Theo Điều 28 Luật Khiếu nại

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Đối tượng thực hiện

 - Cá nhân

- Tổ chức

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:  Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.

Kết quả thực hiện

 Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại

1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.

3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.

 4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

Căn cứ pháp lý

Luật Khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

 

1.2.Thủ tục giải quyết khiếunại lần đầu tại cấp huyện:

Trình tự thực hiện

 - Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại

 Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của chủ tịch UBND cấp huyện theo Điều 18 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.

- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.

- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại

Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:

+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.

+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.

Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số  07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Bước 4: Tổ chức đối thoại

Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

- Bước 5:  Ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

+ Các tài liệu khác có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời  hạn giải quyết

Theo Điều 28 Luật Khiếu nại:

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Đối tượng thực hiện

- Cá nhân

- Tổ chức

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.

 Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.

Kết quả thực hiện

 

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại

1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.

3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.

 4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

Căn cứ pháp lý

Luật Khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

1.3. Thủ tục giải quyếtkhiếu nại lần đầu tại cấp xã

Trình tự thực hiện

 - Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại

 Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của chủ tịch UBND cấp xã theo Điều 17 Luật Khiếu nại, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.

- Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ lý do.

- Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại

Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật Khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:

+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp, nếu khiếu nại đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.

+ Trường hợp chưa có cơ sở kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại, kiến nghị giải quyết khiếu nại.

Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số  07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Bước 4: Tổ chức đối thoại

Đại diện cơ quan giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

Khi đối thoại, đại diện cơ quan có thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

- Bước 5:  Ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch UBND cấp xã ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và trong thời hạn 3 ngày làm việc và gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.

Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

+ Quyết định giải quyết khiếu nại;

+ Các tài liệu khác có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời  hạn giải quyết

Theo Điều 28 Luật Khiếu nại

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Đối tượng thực hiện

- Cá nhân

- Tổ chức

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã, phường, thị trấn

 - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn.

Kết quả thực hiện

 

Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Theo Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại

1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.

3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.

 4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

5. Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

Căn cứ pháp lý

Luật Khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

 

 

 

 

 

2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai

2.1. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh

 

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tiếp nhận đơn

 Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở theo Điều 20, 21 Luật Khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.

- Bước 2: Thụ lý đơn

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.

- Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại.

Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật Khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số  07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Bước 4: Tổ chức đối thoại

Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

- Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch tỉnh, giám đốc Sở ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây:  Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

Theo quy định tại Điều 43, Luật Khiếu nại:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

+ Các tài liệu khác có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời  hạn giải quyết

Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Đối tượng thực hiện

 - Cá nhân

- Tổ chức

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:  Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.

Kết quả thực hiện

 

Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:

1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.

4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

5.Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

Căn cứ pháp lý

Luật Khiếu nại, Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

 

 

2.2. Thủ tục giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tiếp nhận đơn

 Nếu khiếu nại lần hai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện theo Điều 18 Luật khiếu nại thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan.

- Bước 2: Thụ lý đơn

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan có thẩm quyền thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.

- Bước 3: Xác minh vụ việc khiếu nại.

Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại. Việc xác minh thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 29 Luật khiếu nại, Mục 2, chương II của Thông tư số  07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

- Bước 4: Tổ chức đối thoại

Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan có thẩm quyền tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại, thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại.

Khi đối thoại, đại diện cơ quan thẩm quyền nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình.

Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

- Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Nội dung Quyết định giải quyết khiếu nại có các nội dung: Ngày, tháng, năm ra quyết định; Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại; Nội dung khiếu nại; Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu; Kết quả xác minh nội dung khiếu nại; Kết quả đối thoại; Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại; Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại. Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính; Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có); Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần 2, gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến. Ủy ban nhân dân huyện công khai quyết định giải quyết khiếu nại theo một trong các hình thức sau đây:  Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác; Niêm yết tại trụ sở cơ quan; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

Cách thức thực hiện

Gửi trực tiếp hoặc theo đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

Theo quy định tại Điều 43, Luật Khiếu nại:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

+ Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

+ Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

+ Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu

+ Các tài liệu khác có liên quan.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời  hạn giải quyết

Theo Điều 37, Luật Khiếu nại:

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày,  kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

 Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Đối tượng thực hiện

 - Cá nhân

- Tổ chức

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:  Thanh tra huyện, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện.

Kết quả thực hiện

 

Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Theo Điều 36, Luật Khiếu nại:

1. Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

2. Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

3. Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.

4. Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

5.Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

Căn cứ pháp lý

Luật Khiếu nại, Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính.

 

 

II. Thủ tục giải quyết tố cáo

1. Giảiquyết tố cáo tại cấp tỉnh

 

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:

a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;

b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Chủ tịch UBND cấp tỉnh và thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ Điều 12- Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết tố cáo của Thanh tra Chính phủ).

- Bước 3: kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo.

- Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND tỉnh hoặc thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.

- Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.

Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013:

1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.

2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:

a) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.

b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.

Cách thức thực hiện

- Tố cáo trực tiếp 

- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

 - Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:  

+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.

+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.

- Số lượng hồ sơ:  01 bộ

Thời  hạn giải quyết

 Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

Đối tượng thực hiện

 Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở .

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra tỉnh; Thanh tra sở; cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Sở.

Kết quả thực hiện

Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:

a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;

b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;

c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.

Căn cứ pháp lý

Luật Tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.

 

2. Giải quyết tố cáo tại cấp huyện

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:

a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp huyện thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;

b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND huyện thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: cơ quan thẩm quyền ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ Điều 12 - Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo).

- Bước 3: kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, Thanh tra huyện ban hành kết luận nội dung tố cáo.

- Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND huyện phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.

- Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.

Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013:

1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.

2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:

a) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.

b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.

Cách thức thực hiện

- Tố cáo trực tiếp 

- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:  

+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.

+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.

 Số lượng hồ sơ:  01 bộ

Thời  hạn giải quyết

 Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

Đối tượng thực hiện

 Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.

Kết quả thực hiện

Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:

a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;

b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;

c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.

Căn cứ pháp lý

Luật Tố cáo 2011; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo; Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.

 

3. Giải quyết tố cáo tại cấp xã

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo: Khi nhận được tố cáo thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:

a) Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND cấp xã thì trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo và quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết tố cáo, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý, nếu có yêu cầu; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;

b) Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.

- Bước 2: Thụ lý, xác minh nội dung tố cáo: Chủ tịch UBND xã ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh…(Theo quy định tại các điều từ Điều 12 - Điều 20 của Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo).

- Bước 3: kết luận nội dung tố cáo: căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, chủ tịch UBND xã ban hành kết luận nội dung tố cáo.

- Bước 4: xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, chủ tịch UBND xã phải căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Điều 24 Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013.

- Bước 5: công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.

Theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013:

1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.

2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:

a) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.

b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.

Cách thức thực hiện

- Tố cáo trực tiếp 

- Gửi đơn tố cáo qua đường bưu điện

Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ giải quyết tố cáo gồm:  

+ Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.

+ Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.

 Số lượng hồ sơ:  01 bộ

Thời  hạn giải quyết

 Theo quy định tại Điều 21 Luật Tố cáo: thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.

Đối tượng thực hiện

 

Cá nhân, tổ chức

Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã, phường, thị trấn

Kết quả thực hiện TTHC

 

Kết luận nội dung tố cáo và quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình giải quyết tố cáo được quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ ngày 30/9/2013.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo: Người có thẩm quyền không thụ lý giải quyết tố cáo trong các trường hợp sau đây:

a) Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;

b) Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật;

c) Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.

Căn cứ pháp lý

Luật Tố cáo; Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 3/10/2012 quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo; Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.

                 

 

 

 

 

MẪU SỐ 01-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/TB-…….

……., ngày … tháng … năm …

 

THÔNG BÁO

Về việc thụ lý giải quyết khiếu nại ...(3)

Kính gửi: ……………….(4)…………………

Ngày ... tháng... năm...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của ……….(4)...............

Địachỉ:......................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu,ngày cấp, nơi cấp: ……………………..(5)...............................

Khiếu nại về việc…………………………………(6)...................................................

Sau khi xem xét nộidung đơn khiếu nại, căn cứ Luật khiếu nại năm 2011, đơn khiếu nại đủ điều kiệnthụ lý và thuộc thẩm quyền giải quyết của………………..(7).....................................................................................

Đơn khiếu nại đã đượcthụ lý giải quyết kể từ ngày ... tháng ... năm ...

Vậy thông báo để…….(4)……….. được biết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(8)….;
- …..(9)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại.

(3) Lần giải quyếtkhiếu nại: "lần đầu" hoặc "lần hai".

(4) Họ tên ngườikhiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(5) Nếu người khiếunại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.

(6) Tóm tắt nội dungkhiếu nại.

(7) Người giải quyếtkhiếu nại.

(8) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).

(9) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyếtkhiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 02-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/TB-…….

……., ngày … tháng … năm …

 

THÔNG BÁO

Về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại

Kính gửi: ……………..(3)…………….

Ngày ... tháng ...năm ..., ...(2)... đã nhận được đơn khiếu nại của …………(3)........

Địachỉ:........................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu,ngày cấp, nơi cấp: …………………………(4)...........................

Khiếu nại về việc………………………………………………….(5).............................

Sau khi xem xét nội dung đơn khiếu nại, căn cứ Điều 11 Luật khiếu nạinăm 2011, đơn khiếu nại không đủ điều kiện để thụ lý giải quyết vì lý do sauđây:

………………………………………………………………..(6)........................................

....................................................................................................................................

Vậy thông báo để……….(3)……….. được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ….(7)….;
- …..(8)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thông báo về việc không thụ lý giải quyết khiếu nại.

(3) Họ tên ngườikhiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(4) Nếu người khiếunại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.

(5) Tóm tắt nội dungkhiếu nại.

(6) Lý do của việckhông thụ lý giải quyết khiếu nại.

(7) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến (nếu có).

(8) Tên cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp (trừ trường hợp giải quyếtkhiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 03-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/TB-…….

……., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại

…………………...(3)…………………….

Căn cứ Luật khiếu nạisố 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

Căn cứ…………………………………………….(4).................................................. ;

Xét đề nghị của…………………………………..(5).................................................. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Giao ....(6).... tiến hành xác minh làm rõ nội dung khiếu nại của ....(7)....về việc ....(8)....

....(6).... báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại nêu trên với....(3).... trước ngày... tháng ... năm ...

Điều 2.Người đứng đầu ....(6)...., ....(9).... chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người giải quyết khiếu nại
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị thụ lý giải quyết khiếu nại.

(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định giao nhiệm vụxác minh nội dung khiếu nại.

(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định.

(5) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc giao nhiệm vụ xácminh nội dung khiếu nại.

(6) Cơ quan, tổ chức,đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.

(7) Họ tên ngườikhiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(8) Nội dung đượcgiao xác minh.

(9) Người đứng đầu cơquan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan.

 

 

MẪU SỐ 04-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/TB-…….

……., ngày … tháng … năm …

QUYẾT ĐỊNH

Về việc xác minh nội dung khiếu nại

………………...(3)………………..

Căn cứ Luật khiếu nạisố 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

Căn cứ……………………………………………(4).................................................... ;

Căn cứ……………………………………………(5).................................................... ;

Xét đề nghị của…………………………………..(6)................................................... ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của...(7)... về việc ……(8)……

Thời gian xác minh là……. ngày làm việc.

Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh gồm:

1. Ông (bà) ………………………chức vụ....................... Trưởng Đoàn/Tổ trưởng;

2. Ông (bà) ………………………chức vụ......... Phó trưởng Đoàn/Tổ phó (nếu có);

3. Ông (bà) ………………………chức vụ........................................... Thành viên;

4.................................................................................................................................

Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh làm rõ nội dung khiếunại được nêu tại Điều 1 Quyết định này.

Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh, thành viên Tổ xác minh thực hiệnquyền, nghĩa vụ của người có trách nhiệm xác minh theo quy định tại Luật khiếunại và quy định pháp luật có liên quan.

Điều 3....(9)..., những người có tên tại Điều 2 và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhâncó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người ban hành quyết định xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.

(3) Chức danh của ngườicó thẩm quyền ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.

(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại.

(5) Quyết định giaonhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.

(6) Cơ quan, tổ chức,đơn vị, cá nhân đề xuất việc xác minh nội dung khiếu nại (nếu có).

(7) Họ tên ngườikhiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(8) Nội dung đượcgiao xác minh.

(9) Người đứng đầu cơquan, tổ chức, đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành quyết định.

 

MẪU SỐ 05-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BIÊN BẢNLÀM VIỆC

Vào hồi... giờ ...ngày ... tháng ... năm ..., tại …………………..……..(3).................. ;

Chúng tôi gồm:

1. Người có tráchnhiệm xác minh: ……………………………………..(4)..................

2. Người làm việc vớingười có trách nhiệm xác minh: ………………(5)..................

3. Nội dung làm việc:……………………………………………………..(6)..................

4. Kết quả làm việc:………………………………………………………(7)..................

5. Những nội dungkhác có liên quan: ………………………………….(8).................

Buổi làm việc kếtthúc vào hồi ... giờ ... phút cùng ngày (hoặc ngày .../.../...).

Biên bản này đã được đọc cho những người làm việc cùng nghe, mọi ngườinhất trí với nội dung biên bản và xác nhận dưới đây.

Biên bản được lậpthành ... bản mỗi bên giữ 01 bản./.

 

Người làm việc với người
có trách nhiệm xác minh
………………(9)…………….

Người có trách nhiệm xác minh
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

____________

(1) Cơ quan, tổ chức,đơn vị ban hành quyết định xác minh hoặc trực tiếp tiến hành xác minh.

(2) Đoàn/Tổ xác minhđược thành lập (nếu có).

(3) Địa điểm làmviệc.

(4) Họ tên, chức danhcủa người có trách nhiệm xác minh.

(5) Ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của ngườilàm việc với người có trách nhiệm xác minh như: người khiếu nại, người bị khiếunại, đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.

(6) Các nội dung làmviệc cụ thể.

(7) Kết quả làm việc đã đạt được, những nội dung đã thống nhất, nhữngvấn đề còn có ý kiến khác nhau, đề xuất, kiến nghị của các bên tham gia buổilàm việc.

(8) Những nội dungkhác chưa được thể hiện ở (6), (7).

(9) Chữ ký (ghi rõ họ tên) hoặc điểm chỉ của những người cùng làm việc.Trong trường hợp có người không ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghịngười làm chứng ký vào biên bản.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 06-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/...
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng

……., ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: …………….(3)………………

Ngày ... tháng ...năm ..., ...(4)... đã thụ lý giải quyết khiếu nại của …….(5)……. đối với ……(6)……

Theo quy định củapháp luật và để phục vụ việc giải quyết khiếu nại, ...(2)... đề nghị...(3)...cung cấp cho ...(2)... những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:

……………………………………………………….(7)...............................................

................................................................................................................................

Đề nghị ...(3)... chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứngnêu trên và gửi cho ...(2)... trước ngày ... tháng ... năm ...

……………………………………………………….(8)...............................................

Rất mong nhận được sựquan tâm, hợp tác của ...(3).../.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên - đóng dấu nếu có)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin,   tài liệu, bằngchứng.

(3) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(4) Người giải quyếtkhiếu nại.

(5) Tên người khiếunại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(6) Quyết định hànhchính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại.

(7) Các yêu cầu đốivới thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.

(8) Địa chỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giaotrực tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.

 

 

MẪU SỐ 07-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …(3)...

 

 

GIẤY BIÊNNHẬN

Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằngchứng

Vào hồi... giờ ...ngày ... tháng ... năm ..., tại …………………….(4)........................

Bên nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:....................……………………………………..(5)

Bên giao thông tin,tài liệu, bằng chứng:………………………………………………..(6)......

Đã giao, nhận thôngtin, tài liệu, bằng chứng sau đây:

1.………………………………………………(7).............................................

2...............................................................................................................................

3...............................................................................................................................

Giấy biên nhận nàyđược lập thành ... bản, mỗi bên giữ 01 bản./.

 

Bên giao
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

Bên nhận
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(3) Ghi số trongtrường hợp Giấy biên nhận được quản lý, theo dõi bằng số văn bản.

(4) Địa điểm giao,nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(5) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác của người nhậnthông tin, tài liệu, bằng chứng.

(6) Họ tên, chức danh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác hoặc địa chỉcủa người giao thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(7) Loại thông tin,vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằng chứng.

 

 

 

 MẪU SỐ 08-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/...
V/v trưng cầu giám định

….., ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: …………..(3)…………

Để có cơ sở cho việc giải quyết khiếu nại bảo đảm chính xác, kháchquan, ...(2)... trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sauđây:

………………………………………………………(4).................................................

.................................................................................................................................

Vậy đề nghị ...(3)...tiến hành giám định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng ... năm ...

...(2)... cử ông (bà) ...(5)... trực tiếp bàn giao thông tin, tài liệu,bằng chứng và nhận kết quả giám định.

Kinh phí giám định(nếu phải chi trả) do ...(2)... chi trả theo quy định.

Rất mong sự quan tâm,hợp tác của ...(3)…/.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- ....(5)….;
- ....(6)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu cơ quan, 
tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị trưng cầu giám định.

(3) Tên cơ quan, tổchức được trưng cầu giám định.

(4) Thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cầngiám định.

(5) Họ tên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn giao thông tin,tài liệu, bằng chứng, tiếp nhận kết quả giám định.

(6) Đơn vị, bộ phậnquản lý tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầu giám định.

 

MẪU SỐ 09-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/QĐ-......

….., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tạm đình chỉ việc thi hành quyết địnhhành chính bị khiếu nại

……………(3)…………….

Căn cứ Luật khiếu nạisố 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

Căn cứ……………………………………………(4)................................................... ;

Xét đề nghị của………………………………….(5)...................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định …………………….(6).......................

Lý do tạm đình chỉ: …………………………………………(7)....................................

..................................................................................................................................

Thời gian tạm đìnhchỉ kể từ ... giờ ... ngày .../.../... đến khi có quyết định hủy bỏ Quyết địnhnày.

Điều 2. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người ban hành quyết định tạm đình chỉ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việcthi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.

(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định tạm đình chỉviệc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.

(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hànhchính bị khiếu nại.

(5) Tên cơ quan, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hành quyết địnhtạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.

(6) Ghi rõ tên, số, ngày tháng năm, người ký quyết định hành chính bịtạm đình chỉ việc thi hành.

(7) Lý do, căn cứ ban hành quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyếtđịnh hành chính bị khiếu nại.

(8) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân ban hành quyết định hành chính bị tạm đình chỉ thi hành.

(9) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định tạm đình chỉ.

(10) Cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân có liên quan.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 10-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/QĐ-......

….., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾTĐỊNH

Về việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thihành quyết định hành chính bị khiếu nại

……………..(3)…………….

Căn cứ Luật khiếu nạisố 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy địnhquy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

Căn cứ………………………………………………..(4)............................................... ;

Xét đề nghị của………………………………………(5).............................................. ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Hủy bỏ Quyết định về việc tạm đình chỉ việcthi hành quyết định hành chính bị khiếu nại số ... ngày ... tháng ... năm ...của……………..(6)........................................................................................................

Lý do của việc hủybỏ: ………………………………(7)..............................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày banhành.

Điều 3. ...(8)..., ...(9)... và ...(10)... chịu tráchnhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người ban hành quyết định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết địnhtạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.

(3) Chức danh của người ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đìnhchỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.

(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyếtđịnh hành chính bị khiếu nại.

(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân tham mưu đề xuất ban hànhquyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành Quyết định hành chínhbị khiếu nại.

(6) Số, ngày, tháng, năm ban hành, thẩm quyền ký quyết định tạm đìnhchỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.

(7) Nêu rõ lý do, căn cứ của việc hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việcthi hành quyết định hành chính bị khiếu nại.

(8) Chức danh củangười ban hành quyết định hành chính bị khiếu nại.

(9) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu trách nhiệm thi hànhquyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chínhbị khiếu nại.

(10) Cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân có liên quan.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 11-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/BC-......

….., ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO

Kết quả xác minh nội dung khiếu nại

Kính gửi: ……………….(3)…………………

Thực hiện Quyết địnhsố …………………………….(4)....................................

Từ ngày …/…/… đếnngày …/…/…, …(5)… đã tiến hành xác minh nội dung khiếu nại của ….(6)…. đối với….(7)….

Căn cứ vào thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trong quátrình xác minh nội dung khiếu nại, kết quả làm việc với cơ quan, tổ chức đơnvị, cá nhân có liên quan, …..(5)…… báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại như sau:

1. Yêu cầu của ngườikhiếu nại, căn cứ để khiếu nại và kết quả giải quyết khiếu nại trước đó (nếu có).

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

2. Tóm tắt nội dungđược giao xác minh và kết quả xác minh đối với từng nội dung được giao xác minh:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

3. Kết luận nội dungkhiếu nại được giao xác minh là đúng toàn bộ, sai toàn bộ hoặc đúng một phần:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

4. Kiến nghị về việcban hành quyết định giải quyết khiếu nại:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

Trên đây là báo cáokết quả xác minh nội dung khiếu nại, kính trình ...(3)... xem xét, cho ý kiếnchỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người có trách nhiệm xác minh/Trưởng Đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị hoặc Đoàn/Tổ xác minh báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại.

(3) Người giao nhiệmvụ xác minh.

(4) Quyết định giaonhiệm vụ xác minh hoặc quyết định xác minh nội dung khiếu nại.

(5) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có trách nhiệm xác minh,Đoàn/Tổ xác minh nội dung khiếu nại.

(6) Họ tên của ngườikhiếu nại (hoặc tên cơ quan; tổ chức khiếu nại).

(7) Quyết định hànhchính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếunại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 12-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/QĐ-......

….., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾTĐỊNH

Về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại

………………….(3)………………..

Căn cứ Luật khiếu nạisố 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

Căn cứ đơn xin rútkhiếu nại của người khiếu nại (nếu có);

Xét đề nghị của…………………………………………(4)........................................... ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đình chỉ giải quyết khiếu nại của ông (bà)………………..(5)....................... ,

Số CMND/Hộ chiếu,ngày cấp, nơi cấp: ……………………………(6).......................

Địachỉ:.......................................................................................................................

Khiếu nại về việc...(7)... và đã được thụ lý ngày... tháng ... năm ...

Lý do đình chỉ:………………………………………………………….(8).......................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày banhành.

Điều 3. ...(5)…, và ...(9)... chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người ra quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.

(3) Chức danh củangười ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếu nại.

(4) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân đề xuất ban hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếunại.

(5) Họ tên ngườikhiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(6) Nếu người khiếunại không có CMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.

(7) Tóm tắt nội dungkhiếu nại.

(8) Nêu rõ lý do củaviệc đình chỉ giải quyết khiếu nại.

(9) Cơ quan, tổ chức,đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành quyết định đình chỉ giải quyết khiếunại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 13-KN

(Ban hành kèm theo Thông tưsố 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/QĐ-......

….., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾTĐỊNH

Về việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyếtkhiếu nại

……………….(3)………………

Căn cứ Luật khiếu nạisố 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một sốđiều của Luật khiếu nại;

Căn cứ Thông tư số.../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy địnhquy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

Căn cứ……………………………………………….(4)................................................ ;

Xét đề nghị của……………………………………..(5)................................................ ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếunại gồm các ông (bà) sau đây:

1. Ông (bà)……………………………….(6) ........................................  Chủ tịch;

2. Ông (bà)……………………………….(6) ....................  Phó Chủ tịch (nếu có);

3. Ông (bà)……………………………….(6) .........................................  Thư ký;

4. Ông (bà)……………………………….(6) ....................................  Thành viên;

5...............................................................................................................................

Điều 2.Hội đồng tư vấn thảo luận, tham gia ý kiến giải quyết khiếu nại của ông(bà)...(7)... về việc ...(8)... đã được thụ lý giải quyết.

Điều 3. Hội đồng tư vấn tự giải thể sau khi hoànthành việc tư vấn giải quyết khiếu nại.

Điều 4. Các ông (bà) có tên tại Điều 1, ...(9)... thihành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếunại.

(3) Chức danh của người có thẩm quyền ban hành quyết định thành lập Hộiđồng tư vấn giải quyết khiếu nại.

(4) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếunại.

(5) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị, cá nhân đề xuất việc thành lập Hội đồng tư vấn giải quyết khiếunại.

(6) Chức vụ, chứcdanh, cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác, địa chỉ (nếu có).

(7) Họ tên, địa chỉngười khiếu nại (hoặc cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(8) Tóm tắt nội dungkhiếu nại.

(9) Cơ quan, tổ chức,đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thi hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 14-KN

(Banhành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BIÊN BẢN ĐỐI THOẠI

Vào hồi... giờ …,ngày ... tháng ... năm …, tại …………………..(3)........................

I. Thành phần thamgia đối thoại:

1. Người giải quyếtkhiếu nại, người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại:

- Ông (bà)…………..chứcvụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......

2. Người ghi biênbản:

- Ông (bà)…………..chứcvụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị).......

3. Người khiếu nại(hoặc người đại diện, người được ủy quyền của người khiếu nại):

- Ông (bà)…………..chứcvụ……………………….., cơ quan (tổ chức)...................

Số CMND/Hộ chiếu,ngày cấp, nơi cấp: ………………………..(4)...........................

Địachỉ:......................................................................................................................

4. Người bị khiếu nại (hoặc người đại diện, người được ủy quyền khiếunại của người bị khiếu nại (nếu có)):

- Ông (bà)…………..chứcvụ……………………….., cơ quan (tổ chức, đơn vị)..........

5. Người có quyền,nghĩa vụ liên quan (nếu có):

- Ông (bà).....................................................................................................................

Số CMND/Hộ chiếu,ngày cấp, nơi cấp: ………………………..(4)..............................

Địachỉ:.........................................................................................................................

6. Đại diện cơ quan,tổ chức, cá nhân có liên quan (nếu có):

- Ông(bà).....................................................................................................................

Địachỉ:.........................................................................................................................

II. Nội dung đốithoại:

1.…………………………………………………………………….(5)..............................

2. Ý kiến của nhữngngười tham gia đối thoại …………………(6)..............................

III. Kết quả đốithoại:

………………………………………………………………………..(7).............................

Việc đối thoại kếtthúc hồi... giờ ... ngày .../.../…

Biên bản đối thoại đãđược đọc lại cho những người tham gia đối thoại nghe và ký xác nhận.

Biên bản được lập thành .... bản, người giải quyết khiếu nại, người cótrách nhiệm xác minh, người khiếu nại, người bị khiếu nại mỗi bên giữ 01 bản./.

 

Người bị khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên)

Người giải quyết khiếu nại (hoặc người có trách nhiệm xác minh khiếu nại)
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có) 

Người khiếu nại 
(hoặc người đại diện, người được ủy quyền)
(ký, ghi rõ họ tên) 

Đại diện cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

Người có quyền và nghĩa vụ liên quan
(ký, ghi rõ họ tên)

Người ghi biên bản
(ký, ghi rõ họ tên)

________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị chủ trì đối thoại.

(3) Địa điểm tiến hànhđối thoại.

(4) Nếu không cóCMND/Hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.

(5) Người giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nêumục đích, yêu cầu của việc đối thoại, tóm tắt kết quả xác minh nội dung khiếunại và những nội dung đối thoại.

(6) Ý kiến của nhữngngười tham gia đối thoại về từng nội dung đối thoại.

(7) Những nội dung đối thoại đã thống nhất, những vấn đề còn ý kiến khácnhau và những ý kiến khác (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 15-KN

(Banhành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/QĐ-......

….., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾTĐỊNH

Về việc giải quyết khiếu nại của ...(3)…
(lần đầu)

….…………….(4)………………

Căn cứ Luật khiếu nạisố 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

Căn cứ………………………………………………………………(5)......................... ;

Căn cứ pháp luật kháccó liên quan (nếu có);

Xét đơn khiếu nạingày …/…/… của …………………………….(3).........................

Địachỉ.....................................................................................................................

I. Nội dung khiếunại:

....................................................................(6).......................................................

II. Kết quả xácminh nội dung khiếu nại:.......................................................(7)...................

II. Kết quả đốithoại (nếu có):....................................................................(8).....................

IV. Kết luận

....................................................................(9).......................................................

Từ những nhận định vàcăn cứ trên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. ..........................................(10)...................................................................

Điều 2. ..........................................(11)...................................................................

Điều 3.Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ývới Quyết định giải quyết khiếu nại ...(3)... có quyền khiếu nại đến...(12)..., hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của phápluật về tố tụng hành chính.

Điều 4. Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- ….(16)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị ra quyết định giải quyết khiếu nại.

(3) Họ tên người khiếunại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(4) Chức danh người raquyết định giải quyết khiếu nại.

(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức,đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.

(6) Ghi rõ từng nộidung khiếu nại.

(7) Ghi rõ từng nộidung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.

(8) Ghi rõ kết quả đốithoại.

(9) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản phápluật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dungkhiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụthể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).

(10) Giữ nguyên, sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyếtđịnh hành chính; tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt hành vi hành chính đã bịkhiếu nại.

(11) Giải quyết cácvấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại.

(12) Người có thẩmquyền giải quyết khiếu nại lần hai.

(13) Những người chịu trách nhiệm thi hành giải quyết khiếu nại và ngườikhiếu nại (cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(14) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp của người raquyết định giải quyết khiếu nại.

(15) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cánhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).

(16) Cơ quan thanh tranhà nước cùng cấp.

 

 

 

MẪU SỐ 16-KN

(Banhành kèm theo Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh traChính phủ)

……….(1)………..
……….(2)………..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: …/QĐ-......

….., ngày … tháng … năm …

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc giải quyết khiếu nại ...(3)…
(lần hai)

………………….(4)…………………

Căn cứ Luật khiếu nạisố 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chínhphủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;

Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-TTCP ngày ... tháng ... năm 2013 củaThanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính;

Căncứ...........................................................................(5)..................................... ;

Căn cứ pháp luật kháccó liên quan (nếu có);

Xét đơn khiếu nạingày …/…/… của.................................. (3)................................;

Địachỉ:......................................................................................................................

I. Nội dung khiếunại:

....................................................................(6).........................................................

II. Kết quả giảiquyết khiếu nại của người đã giải quyết khiếu nại lần đầu:

....................................................................(7).........................................................

III. Kết quả xácminh nội dung khiếu nại:.....................................................(8).....

IV. Kết quả đốithoại:...................................................................(9).................

V. Kết luận:..................................................................(10)..........................................

Từ những nhận định vàcăn cứ trên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. ..........................................(11)....................................................................

Điều 2. ..........................................(12)....................................................................

Điều 3.Trong thời hạn ... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, nếu không đồng ývới quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tạiTòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

Điều 4. Các ông (bà) ...(13)... chịu trách nhiệm thihành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ….(14)….;
- ….(15)….;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người ra quyết định giải quyết khiếu nại
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổchức, đơn vị ra quyết định giải quyết khiếu nại.

(3) Họ tên ngườikhiếu nại (hoặc tên cơ quan, tổ chức khiếu nại).

(4) Chức danh ngườira quyết định giải quyết khiếu nại.

(5) Văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.

(6) Ghi rõ từng nộidung khiếu nại.

(7) Ghi rõ kết luậncủa người giải quyết khiếu nại lần đầu.

(8) Ghi rõ từng nộidung đã được xác minh để làm rõ nội dung khiếu nại.

(9) Ghi rõ kết quảđối thoại.

(10) Nêu rõ căn cứ pháp luật (viện dẫn các điều khoản của văn bản phápluật) để đưa ra kết luận về từng nội dung khiếu nại; kết luận rõ từng nội dungkhiếu nại là đúng, đúng một phần hay sai toàn bộ (nếu đúng một phần thì ghi cụthể những nội dung đúng trong quyết định giải quyết khiếu nại).

(11) Nội dung điểmnày áp dụng tùy theo các trường hợp sau đây:

a) Nếu khiếu nại làđúng hoặc đúng một phần thì ghi:

+ Yêu cầu người ra quyết định hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏmột phần hoặc toàn bộ Quyết định số ... ngày…/…/… bị khiếu nại (hoặc ghi cụ thểnhững nội dung yêu cầu sửa đổi, hủy bỏ);

+ Yêu cầu người thực hiện hành vi hành chính chấm dứt hành vi hànhchính - trường hợp khiếu nại đối với hành vi hành chính.

b) Nếu khiếu nại làsai toàn bộ thì ghi rõ:

+ Công nhận và giữnguyên nội dung quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu là đúng;

+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thựchiện quyết định hành chính và hành vi hành chính đã bị khiếu nại.

(12) Quyết định giảiquyết các vấn đề liên quan đến nội dung khiếu nại:

- Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại (cơ quan, tổchức khiếu nại) và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan (nếu có);

- Bồi thường thiệthại cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân bị thiệt hại (nếu có).

(13) Ghi rõ những người chịu trách nhiệm thi hành quyết định giải quyếtkhiếu nại: người khiếu nại, cơ quan, tổ chức khiếu nại, người bị khiếu nại,người giải quyết khiếu nại lần đầu,...

(14) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan; cơ quan, tổ chức, đơn vị, cánhân đã chuyển khiếu nại đến (nếu có).

(15) Cơ quan thanhtra nhà nước cùng cấp.

 

 

 

 


MẪU SỐ 01 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰCTIẾP

Hôm nay, vào hồi... giờ...ngày ... tháng ... năm tại ……………………………………

I. Thành phầnlàm việc gồm:

1. Người tiếpnhận tố cáo:

- Ông(bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………

- Ông(bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………

2. Người tố cáo(hoặc người đại diện cho những người tố cáo):

Ông(bà) ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ……………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ………………

Số CMND/hộ chiếu,ngày cấp, nơi cấp: ……………………… (3) ……………………

II. Nội dung tố cáo:……………… (4) ……………………………………………………..

III. Thông tin, tài liệu, bằngchứng do người tố cáo cung cấp:....(5) ……………………

IV. Yêu cầu củangười tố cáo:………………… (6) ………………..................................

Buổi làm việc kếtthúc vào ….. giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)

Người tố cáo đã đọclại (hoặc được nghe đọc) biên bản và xác nhận.

Biên bản được lậpthành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.

Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)

Người tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

____________

(1) Tên cơquan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan,tổ chức, đơn vị tiếp nhận tố cáo.

(3) Nếu khôngcó CMND/hộ chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.

(4) Ghi rõnhững nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có).

(5) Đánhsố thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang củatừng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(6) Yêu cầucủa người tố cáo trong trường hợp người tố cáo yêu cầu được giữbí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báokết quả giải quyết tố cáo...

 

 

 

MẪU SỐ 02 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: ……./TB-……

…….., ngày … tháng … năm …

 

THÔNG BÁO

Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo

Ngày ...tháng ... năm ……….. (3) ….. đã nhận được tố cáo của...(4)…….. với nội dung:

………………….………………………. (5)...............................................................

(Tố cáodo ………………………………(6) ……………….…………… chuyển đến).

Sau khinghiên cứu, xem xét thấy rằng nội dung tố cáo nêu trên không đủ điều kiện đểthụ lý giải quyết.

Lýdo: ………………………………….. (7) ………………………………………………

Vậy thôngbáo để ông (bà) biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

____________

(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.

(3) Ngườicó thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị banhành Thông báo

(4) Họtên, địa chỉ của người tố cáo.

(5) Nộidung tố cáo không được thụ lý.

(6) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tên, chức vụ, chức danh người có thẩm quyền đãchuyển tố cáo đó đến người giải quyết tố cáo (nếu có).

(7) Căncứ pháp lý đã áp dụng để không thụ lý giải quyết tố cáo (điều, khoản,tên văn bản và nội dung quy định về trường hợp không thụ lýgiảiquyết tố cáo).

 

 

MẪU SỐ 03 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: ……./TB-…..

……., ngày … tháng … năm …

 

THÔNG BÁO

Về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp

Ngày ...tháng ... năm ...... ..(3).... đã nhận được tố cáo tiếp với nội dung:

……………………………….. (4)............................................................................

(Tố cáodo ………………………. (5) …………………………………… chuyển đến).

Các nộidung tố cáo nêu trên đã được.... (6)... giải quyết tại... (7)... nhưngngười tố cáo tiếp tục tố cáo với lýdo: ………….. (8)………………………………………………………….

Sau khinghiên cứu, xem xét thấy rằng các nội dung tố cáo trên đã được giải quyết đúngpháp luật. Do đó, căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Luật tố cáo, không cócơ sở để thụ lý giải quyết lại tố cáo trên.

Vậy ...(2)... thông báo để người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liênquan biết. Nếu không có tình tiết mới, đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xemxét, giải quyết các nội dung tố cáo nêu trên./.

 

Nơinhận:
-Ngườitốcáo
-…(5)…;
-…(6)…;
-…(9)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

____________

(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.

(3) Ngườicó thẩm quyền giải quyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị banhành Thông báo.

(4) Cácnội dung tố cáo tiếp và người bị tố cáo trong các nội dung đó.

(5) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh của cá nhâncó thẩm quyền đã chuyển tố cáo tiếp đến người có thẩm quyềngiải quyết lạitố cáo (nếu có).

(6) Ngườiđã giải quyết tố cáo theo thẩm quyền.

(7) Nêutên, số hiệu của các văn bản giải quyết tố cáo và ngày, tháng, nămban hành.

(8) Nêulý do người tố cáo tố cáo tiếp. Trong trường hợp người tố cáo khôngnêu được lý do tố cáo tiếp thì ghi rõ là "...nhưng người tố cáo tiếptục tố cáo mà không nêu rõ lý do tố cáo tiếp".

(9) Ngườibị tố cáo.

 

 

MẪU SỐ 04 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

………., ngày … tháng … năm…..

 

PHIẾU ĐỀ XUẤT THỤ LÝ GIẢI QUYẾT TỐCÁO

Kính gửi: …………………(3)……………………

Ông(bà): ………………………………(4)…………………………………………………

Địachỉ: ………………………………………………………………………………………

Có nộidung tố cáo gửi đến …………………(5)…………………………………………

Nội dungtố cáo:

-………………………………………………………………………………………………

-………………………………………………………………………………………………

Căn cứ nộidung tố cáo, quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo tại …….(6)…....;

Sau khikiểm tra các điều kiện thụ lý, đề nghị ………………..(3)……………………… xemxét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo nêu trên./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đề xuất
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

____________

(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị lập phiếu đề xuất.

(3) Chứcdanh của người giải quyết tố cáo.

(4) Họtên người tố cáo (hoặc người đại diện của những người tố cáo).

(5) Ngườicó thẩm quyền giải quyết hoặc cơ quan, tổ chức, đơnvị tiếp nhận tố cáo.

(6)Điều, khoản, văn bản quy định về thẩm quyền giải quyết tố cáo.

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 05 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:        /QĐ- …….

………., ngày … tháng … năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Vềviệc thụ lý giải quyết tố cáo và thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo

……………(3)…………..

Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày11/11/2011;

Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tốcáo;

Căn cứ Thông tưsố      /2013/TT-TTCP ngày    / /2013   của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;

Căn cứ .…………………………(4)…….………………………….………;

Xét đề nghị của…….…………..(5)…………………….………….……....,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với ……………(6)……………………

Nội dung tố cáo được thụ lý gồm:…………..………(7)……………………

Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làm việc.

Điều 2. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh tố cáo, gồm:

1. Ông (bà)…………...chức vụ………………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;

2. Ông (bà)…………...chức vụ…..…………..- Thành viên;

……

Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tốcáo được thụ lý nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian tiến hành xác minhlà…… ngày làm việc, kể từ ngày giao hoặc công bố Quyết định này với người bị tốcáo.

Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ quy định tạiKhoản 5 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Các ông (bà)...(8)…,…(9)…, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhâncó liên quan, các Ông (bà) có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 ______________

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịcấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.

(3) Chức danh của người ban hành quyết định.

(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơquan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.

(5) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề xuất thụ lýtố cáo.

(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chứcvụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.

(7) Các nội dung tố cáo được thụ lý.

(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệmtrong việc tổ chức thực hiện quyết định xác minh.

(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị, họ tên, chức vụ, chứcdanh cá nhân bị tố cáo.

 

MẪU SỐ 06 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:        /QĐ- ……..

………., ngày … tháng … năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Vềviệc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo

…………(3)…………..

Căn cứ Luật tố cáo số03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;

Căn cứ Nghị định số76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sốđiều của Luật tố cáo;

Căn cứ Thông tưsố      /2013/TT-TTCP ngày    / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;

Căn cứ.…………………………(4)…….………………………….………;

Xét đề nghị của…….…………..(5)…………………….………….……....,

QUYẾTĐỊNH:

Điều 1. Thụ lý giải quyết tố cáo đối với……………(6)……………………

Nội dung tố cáo được thụ lýgồm:…………..………(7)……………………

Thời hạn giải quyết tố cáo là …. ngày làmviệc.

Điều 2. Giao….(8)… tổ chức việc kiểm tra,xác minh, kết luận và kiến nghị biện pháp xử lý các nội dung tố cáo được thụ lýnêu tại Điều 1 Quyết định này, báo cáo kết quả xác minh với...………………(9)…………………………………

..………………………………………(10)………………………………….

Điều 3. Các ông (bà)...(11)....,….(6)…, cơquan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

_____________

(1) Tên cơ quan,tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịban hành quyết định.

(3) Chức danh của người ra quyếtđịnh.

(4) Văn bản quy định chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.

(5) Người đứng đầu cơ quan, tổchức, đơn vị đã đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo.

(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịbị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.

(7) Các nội dung tố cáo được thụlý.

(8) Cơ quan, tổ chức, đơn vị đượcgiao xác minh tố cáo.

(9) Người giải quyết tố cáo.

(10) Các nội dung chỉ đạo, yêu cầukhác của người giải quyết tố cáo đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xácminh tố cáo (như việc thành lập Đoàn/Tổ xác minh hoặc Đoàn thanh tra để làm rõnội dung tố cáo; thời gian tiến hành xác minh, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệmcủa người được giao xác minh…).

(11) Người đứng đầu cơ quan, tổchức, đơn vị có trách nhiệm trong việc tổ chức thực hiện quyết định.

MẪU SỐ 07 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:        /QĐ- ……..

………., ngày … tháng … năm…..

QUYẾT ĐỊNH

Vềviệc thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo

…………(3)…………..

Căn cứ Luật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày11/11/2011;

Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tốcáo;

Căn cứ Thông tưsố      /2013/TT-TTCP ngày    / /2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;

Căn cứ …………………………………(4)…………………..……………;

Căn cứ Quyết định số ….. ngày …tháng…năm….của …..(5)……. về việc thụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xácminh tố cáo;

Xét đề nghị của………………………..(6)…………………….…………..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Đoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo, gồm:

1. Ông (bà)…………...chức vụ…………………- Trưởng đoàn/Tổ trưởng;

2. Ông (bà)…………...chức vụ…..……………- Thành viên;

…..

Điều 2. Đoàn/Tổ xác minh có nhiệm vụ kiểm tra, xác minh nội dung tốcáo …………………………………….(7)……………………………………………

Thời gian tiến hành xác minh là…… ngày làm việc, kể từ ngàygiao hoặc công bố Quyết định này với người bị tố cáo.

Đoàn/Tổ xác minh thực hiện các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệmquy định tại các Điểm a, b, c, d Khoản 1, Điểm a, b, c, d, đ Khoản 2 Điều 11,Khoản 3, 4 Điều 22 Luật tố cáo và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Các ông (bà) ...(8)...,…(9)…., cơ quan, tổ chức, đơn vị, cánhân có liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo 
 (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

______________

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịcấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định.

(3) Chức danh của người ra quyết định.

(4) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơquan, tổ chức, đơn vị ra quyết định.

(5) Người giải quyết tố cáo.

(6) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, địachỉ của người bị tố cáo.

(7) Các nội dung tố cáo được giao xác minh.

(8) Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệmtổ chức thực hiện quyết định xác minh.

(9) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chứcvụ, chức danh cá nhân bị tố cáo.

MẪUSỐ 08 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:      /TB-…….

………., ngày … tháng … năm…..

 

THÔNGBÁO

Về việc thụ lý giải quyết tố cáo

....(3)...đã nhận được tố cáocủa …..(4)……. đối với ....(5).... về việc

………………………………………………(6)…………………………………………

(Tố cáodo ………………………………….(7)………………………… chuyển đến)

Theo quy định của phápluật, ……………(8)……………đã ban hành Quyết định số.../QĐ-... ngày.../.../… thụ lý giải quyết tố cáo.

Nội dung tố cáo được thụ lý giải quyếtgồm ………………(9)………………………

Thời hạn giải quyết tố cáo là .... ngàylàm việc.

Vậy thông báo để .. .(4)... biết và thựchiện quyền, nghĩa vụ của người tố cáo theo đúng quy định của pháp luật./.

 

 

Nơi nhận:
- Người tố cáo;
- …(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu 
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan,tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan,tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.

(3) Người có thẩm quyền giảiquyết tố cáo hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành Thông báo.

(4) Họ tên, địa chỉ ngườitố cáo.

(5) Tên cơ quan,tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bịtố cáo.

(6) Tóm tắt nội dung tố cáo.

(7) Cơ quan, tổ chức, đơn vị,cá nhân đã chuyển đơn tố cáo (nếu có).

(8) Người có thẩm quyềngiải quyết tố cáo.

(9) Nội dung tố cáo đượcthụ lý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 09 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

BIÊN BẢN LÀM VIỆC

Vàohồi....giờ....ngày…..tháng….năm….., tại …………………………………………;

Đoàn/Tổxác minh tố cáo được thành lập theo Quyết địnhsố      /QĐ... ngày.../.../... của………., gồm:

1. Ông(bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….

2. Ông(bà) …………………………………. chức vụ ………………………………….

Tiến hànhlàm việc với: …………………………(2)…………………………………….

Nội dunglàm việc: ……………………………….(3)……………………………………

Buổi làmviệc kết thúc hồi... giờ... phút cùng ngày (hoặc ngày....../…/…..)

Biên bảnnày đã được đọc cho những người cùng làm việc nghe và xác nhận dưới đây.

Biên bảnđược lập thành.... bản và giao cho...(5)..../.

 

Những người cùng làm việc
………..(4)……….

Thành viên Đoàn/Tổ xác minh
(Từng thành viên làm việc ký, ghi rõ họ tên)

____________

(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Đoàn/Tổ xác minh.

(2) Họ,tên, chức danh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ (nếu có) của những người cùnglàm việc. Người cùng làm việc có thể là:

- Ngườitố cáo

- Ngườibị tố cáo

- Người làmchứng

- Đạidiện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân có liên quan.

(3) Nộidung làm việc; ý kiến của những người cùng làm việc, của thành viên Đoàn/Tổ xácminh.

(4) Nhữngngười cùng làm việc ký, ghi rõ họ, tên hoặc điểm chỉ. Trong trường hợp có ngườikhông ký thì trong biên bản phải ghi rõ và đề nghị người làm chứng ký vào biênbản.

(5) Têncơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan được Đoàn/Tổ xác minh giao biên bản.

 

 

 

 

MẪU SỐ 10 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:      /…….
V/v cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng

………., ngày … tháng … năm…..

 

Kính gửi: ………………(3)………………..

Ngày ...tháng ... năm……………(4)... đã ban hành Quyết định số...... /QĐ-... thành lậpĐoàn/Tổ xác minh nội dung tố cáo. Đoàn/Tổ xác minh đang tiến hành xác minh nộidung sau:

………………………………………(5)……………………………………………………

Theo quyđịnh của pháp luật và để phục vụ việc giải quyết tố cáo, .. .(2)...đề nghị …………..(3) ………………….. cung cấp cho Đoàn/Tổ xác minhtố cáo những thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:

………………………………(6)...................................................................................

Đềnghị …..(3)... chuẩn bị đầy đủ những thông tin, tài liệu, bằng chứng nêutrên và gửi cho Đoàn/Tổ xác minh tố cáo trước ngày…..tháng…..năm...

………………………………………(7)……………………………………………………

Rất mongnhận được sự quan tâm, hợp tác của ... (3)..../.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)

____________

(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị gửi văn bản đề nghị cung cấp thông tin, tàiliệu, bằng chứng.

(3) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được đề nghị cung cấp thôngtin, tài liệu bằng chứng.

(4) Ngườigiải quyết tố cáo hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giaonhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo đã ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xácminh nội dung tố cáo.

(5) Nộidung tố cáo được giao xác minh (liên quan đến các thông tin, tài liệu, bằngchứng đang đề nghị cung cấp).

(6) Cácyêu cầu đối với thông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị cung cấp.

(7) Địachỉ nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng hoặc người được giao trực tiếp nhậnthông tin, tài liệu, bằng chứng.

 

 

MẪU SỐ 11 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

GIẤY BIÊN NHẬN

Về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu,bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo

Vào hồigiờ …..ngày…..tháng …..năm ….., tại ……….(3)…………………..

Bênnhận thông tin, tài liệu, bằng chứng:

…………………………………....(4)………………………………………………………

Bêngiao thông tin, tài liệu, bằng chứng:

……………………………….......(5)………………………………………………………

Đã giao,nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:

1.……………………………………….(6)…………………………………………………

2.…………………………………………………………………………………………….

3. …………………………………………………………………………………………….

Giấy biênnhận này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản./.

 

Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

Bên nhận
 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu - nếu có)

____________

(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(3) Địađiểm giao, nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(4) Họ,tên, chức danh, đơn vị công tác của người nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng.

(5) Họ, tên,chức vụ, chức danh, đơn vị công tác hoặc địa chỉ của người giao thông tin,tài liệu, bằng chứng.

(6)Loại thông tin, vật mang tin, tên, số trang, tình trạng tài liệu, bằngchứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 12 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số:      /…….
V/v: Trưng cầu giám định

………., ngày … tháng … năm…..

 

Kính gửi: …………..(3)………………..

Để có cơsở cho việc kết luận nội dung tố cáo bảo đảm chính xác, khách quan,...(2)... trưng cầu giám định các thông tin, tài liệu, bằng chứng sau đây:

…………………………………………..(4)…………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Vậy đềnghị ...(3)... tiến hành giám định và gửi kết quả cho ...(2)... trước ngày...tháng... năm....

...(2)...cử ông (bà)...(5)... là thành viên Tổ xác minh tố cáo trực tiếp bàn giao cáctài liệu, bằng chứng và nhận kết quả giám định.

Kinh phígiám định (nếu phải chi trả) do .. .(2)... chi trả theo quy định.

Rất mongsự quan tâm, hợp tác của .. .(3)..../.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- …(5)….;
- …(6)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị trưng cầu giám định.

(3) Têncơ quan, tổ chức được trưng cầu giám định.

(4) Cácthông tin, tài liệu, bằng chứng đề nghị giám định và nội dung cần giámđịnh.

(5) Họtên, chức vụ, chức danh của người được cử bàn giao thông tin, tài liệu, bằngchứng, tiếp nhận kết quả giám định.

(6) Đơnvị, bộ phận quản lý tài chính của cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị trưng cầugiám định.

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 13 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………(2)………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …/QĐ-…..

………., ngày … tháng … năm…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc gia hạn giải quyết tố cáo

…………….(3)…………….

Căn cứLuật tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11/11/2011;

Căn cứThông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ quyđịnh quy trình giải quyết tố cáo;

Căncứ…………………………………….(4)…………………………………………..;

Xét đềnghị của…………………………..(5)……………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Gia hạn giải quyết tố cáođối với ....(6)... về việc ....(7)... đã được thụ lý tại Quyếtđịnh…………………………………………………………(8)……………………………………………….

Thời giangia hạn là ………………ngày làm việc, kể từ ngày ……….(9)……………

Điều 2. ………….(10)……………..chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người giải quyết tố cáo
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành quyết định gia hạn giải quyết tố cáo.

(3) Chứcdanh của người ban hành quyết định.

(4) Vănbản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vịban hành quyết định.

(5) Ngườiđề nghị gia hạn.

(6) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địachỉ của cá nhân bị tố cáo.

(7) Tómtắt nội dung vụ việc tố cáo.

(8) Số,ngày, tháng, năm ban hành và người ban hành quyết định thụ lý.

(9) Ngàyhết hạn giải quyết tố cáo theo quyết định thụ lý.

(10) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm thực hiện Quyếtđịnh này.

MẪU SỐ 14 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
ĐOÀN/TỔ XÁC MINH TỐ CÁO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

 

………., ngày … tháng … năm…..

BÁOCÁO CỦA ĐOÀN/TỔ XÁC MINH

Về kết quả xác minh nội dung tố cáo

Kính gửi: …………..(2)……………..

Thực hiện Quyết định số.../QĐ...ngày .../…/…….. của ……….(3)............................

Từ ngày …/…/… đến ngày…/…/….., Đoàn/Tổ xác minh đã tiến hành xác minh nội dung tố cáo của ông(bà): ……………………………. Địa chỉ………………………………………………………. tố cáo đốivới ………………………………………(4)...................................................................... về…………………………………………………… (5)………………………………………

Sau đây là kết quả xác minh nội dung tốcáo:

1. Kết quả xácminh: …………………………(6)…………………………………………

2. Nhận xét, đánhgiá: ……………………….(7)…………………………………………

3. Kiếnnghị: …………………………………..(8)…………………………………………

Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nội dungtố cáo, đề nghị... (2)... xem xét, chỉ đạo./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, Hồ sơ.

Trưởng đoàn/Tổ trưởng tổ xác minh
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu - nếu có)

____________

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.

(2) Người đứng đầu cơ quan, tổchức, đơn vị ban hành quyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.

(3) Người ban hành, trích yếuquyết định thành lập Đoàn/Tổ xác minh.

(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịhoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.

(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.

(6) Báo cáo kết quả xác minh theotừng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo,nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tàiliệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.

(7) Nhận xét, đánh giá theo từngnội dung tố cáo, trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phầnhoặc sai; việc cố ý tố cáo sai (nếu có); nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạmpháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyênnhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quantrong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất,tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; nhữngnội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tốcáo trước đó (nếu có) và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cóliên quan; những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Đoàn/Tổ xác minh (nếu có).

(8) Kiến nghị với người có thẩmquyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạmgây ra.

Ghi chú: Trưởng đoàn/Tổ trưởng Tổ xác minhnội dung tố cáo ký vào từng trang của Báo cáo.

MẪU SỐ 15 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………..(2)……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: ……./BC-…

………., ngày … tháng … năm…..

 

BÁOCÁO

Kết quả xác minh nội dung tố cáo

Kính gửi: ………….(3)……………

Thực hiện Quyết địnhsố     /QĐ-... ngày.../…/….. của...(3)... về việcthụ lý giải quyết tố cáo và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo;

...(2)... đã thành lập Đoàn/Tổ xác minhnội dung tố cáo của ông (bà): …………….

……………………………………………… Địachỉ   ……………………………………

tố cáo đốivới …………………….(4)…………………………………………………….

về ………………………………….(5)…………………………………………………….

Căn cứ Báo cáo của Đoàn/Tổ xác minh về kếtquả xác minh nội dung tố cáo và các thông tin, tài liệu, bằng chứng có liênquan,... (2)...báo cáo... (3)...như sau:

1. Kết quả xác minh nội dung tốcáo: …………………..(6)……………………………

2. Kết luận nội dung xácminh: ………………………….(7)……………………………

3. Kiếnnghị: ……………………………………………….(8)……………………………

Trên đây là báo cáo kết quả xác minh nộidung tố cáo, đề nghị ...(3)... xem xét, kết luận./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh nội dung tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịcấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịđược giao xác minh nội dung tố cáo.

(3) Người giải quyết tố cáo.

(4) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịhoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo.

(5) Tóm tắt nội dung tố cáo.

(6) Báo cáo kết quả xác minh theotừng nội dung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo,nội dung giải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tàiliệu, chứng cứ để xác minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.

(7) Kết luận từng nội dung tố cáo,trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cốý tố cáo sai (nếu có); kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tốcáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm củangười bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tốcáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi viphạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm phápluật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có)và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; những vấn đềcòn có ý kiến khác nhau trong quá trình xác minh nội dung tố cáo (nếu có).

(8) Kiến nghị với người có thẩmquyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm, khắc phục hậu quả do hành vi vi phạmgây ra.

 

 

MẪU SỐ 16 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………..(2)……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: ……./KL-…

………., ngày … tháng … năm…..

KẾTLUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO

Đối với ……………………(3)………………………

Ngày.../../...,………….(2)... đã ban hànhQuyết định số.../QĐ-... thụ lý giải quyết tố cáo đốivới ……………(3)....

Căn cứ nội dung tố cáo, kết quả xác minhnội dung tố cáo, các tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quyđịnh của pháp luật, ... (2)... kết luận nội dung tố cáo như sau:

1. Kết quả xác minh nội dung tốcáo: …………….(4)..............................................

2. Kết luận: …………………………………………..(5)…………………………………

3. Xử lý và kiếnnghị: ……………………………….(6)…………………………………

 

 

Nơi nhận:
-…(1)…;
-…(7)…;
-…(8)…;
-…(9)…;
-…(10)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người giải quyết tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịcấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịcó thẩm quyền giải quyết tố cáo.

(3) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịbị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ cá nhân bị tố cáo.

(4) Kết quả xác minh theo từng nộidung tố cáo, trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo, nội dunggiải trình của người bị tố cáo; phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứngcứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.

(5) Kết luận từng nội dung tố cáo,trong đó nêu rõ nội dung tố cáo là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc cốý tố cáo sai (nếu có) kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tốcáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân; trách nhiệm củangười bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong những nội dung tốcáo đúng hoặc đúng một phần; thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi viphạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại; những nội dung vi phạm phápluật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có)và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.

(6) Các biện pháp người giải quyếttố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi viphạm pháp luật gây ra; nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộcquyền quản lý của người giải quyết tố cáo và nội dung kiến nghị cơ quan, tổchức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộckhắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.

(7) Cơ quan thanh tra nhà nước cấptrên.

(8) Cơ quan thanh tra nhà nướccùng cấp.

(9) Người bị tố cáo (trong trườnghợp văn bản Kết luận có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại chongười tố cáo thì phải trích văn bản, lược bỏ thông tin đó trước khi gửi chongười bị tố cáo.

(10) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhânkhác được nhận kết luận.

MẪU SỐ 17 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………..(2)……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: ……./……
V/v chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra

………., ngày … tháng … năm…..

 

Kính gửi: …………..(3)…………………..

Qua giảiquyết tố cáo đối với...(4)... đã phát hiện hành vi vi phạm pháp luật có dấuhiệu phạm tội……………………….(5)………………………………………………………………………………..

Căn cứKhoản 3 Điều 25 của Luật tố cáo,………….(2)……………….. chuyển hồ sơ vụviệc nêu trên để... (3)... xem xét, giải quyết theo quy định của phápluật./.

 

 

Nơinhận:
-Nhưtrên;
-(6);
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị chuyển hồ sơ vụ việc.

(3) Têncơ quan điều tra.

(4) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhânbị tố cáo.

(5) Ghirõ dấu hiệu phạm tội.

(6) Cơquan thanh tra nhà nước cấp trên và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ 18 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

………., ngày … tháng … năm…..

BIÊNBẢN

Bàn giao hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm

Thực hiện Công văn số... ngày...tháng...năm... của.... về việc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra;

Vào hồi... .giờ.... ngày... .tháng.....năm.., tại …………………………………………

...(1)... (gọi tắt là Bên giao) bàn giaohồ sơ vụ việc có dấu hiệu của tội phạm cho .. .(2)... (gọi tắt là Bên nhận).

1. Đại diện Bên giao:

-  Ông (bà) ……………………….Chứcvụ:………………………………………………

-  Ông (bà) ……………………….Chứcvụ:………………………………………………

2. Đại diện Bên nhận:

-  Ông (bà) ……………………….Chứcvụ:………………………………………………

-  Ông (bà) ……………………….Chứcvụ:………………………………………………

Hồ sơ giao, nhận gồm các thông tin, tàiliệu, bằng chứng được liệt kê trong danh mục hồ sơ kèm theo Biên bản này.

Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bêngiữ 01 bản./.

 

Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)

Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)

____________

(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịtrực tiếp giao hồ sơ.

(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vịtrực tiếp nhận hồ sơ.

 

DANH MỤC HỒ SƠ

(Kèm theo Biên bản bàn giao hồ sơvụ việc có dấu hiệu tội phạm ngày …../…../…..)

STT

Tên thông tin, tài liệu, bằng chứng

Số trang thông tin, tài liệu, số lượng bằng chứng

Tình trạng thông tin, tài liệu, bằng chứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bên nhận
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)

Bên giao
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu- nếu có)

 

MẪU SỐ 19 - TC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 củaThanh tra Chính phủ)

………..(1)……….
………..(2)……….
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: …./TB-……

………., ngày … tháng … năm…..

 

THÔNG BÁO

Kết quả giải quyết tố cáo

………(3)………..đãcó kết luận nội dung tố cáo đối với ………….(4)………………

Theo quyđịnh của pháp luật về tố cáo và theo yêu cầu của người tố cáo là ông(bà) …………., địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………;

…………………(2)………………thôngbáo kết quả giải quyết tố cáo nêu trên như sau:

…………………………………………………..(5)……………………………………….

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

Vậy ………..(2)......thông báo để ông (bà) ……………………………..biết./.

 

 

Nơinhận:
-Ngườitốcáo;
-…(6)…;
-…(7)…;
- Lưu: VT, hồ sơ.

Người đứng đầu 
cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

____________

(1) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).

(2) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành thông báo.

(3) Ngườigiải quyết tố cáo.

(4) Têncơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địachỉ cá nhân bị tố cáo.

(5) Kếtquả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bảnxử lý tố cáo.

(6) Cơquan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển tố cáo đếnngười giải quyết tố cáo (nếu có).

(7) Cơquan, tổ chức, đơn vị đã xác minh nội dung tố cáo.

 















 
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập