17. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận.......
27/05/2015
Lượt xem: 1160
17. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
Trình tự
thực hiện
|
a)Người sử dụng đất là Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự
án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ
sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBNd cấp huyện (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai cửa cán bộ tiếp nhận hồ sơ).
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì
trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo
và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
cho người nộp hồ sơ; Ghi ngày giờ tiếp nhận hồ sơ và
ký xác nhận cán bộ tiếp nhận hồ sơ vào đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với
đất hoặc đơn đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
c) Văn phòng đăng ký đất đai thông báo bằng
văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển quyền.
- Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì
phải đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương ba số liên
tiếp.
- Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên
trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương mà không có đơn đề nghị
giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập hồ sơ để
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định hủy Giấy chứng nhận đã cấp đối với
trường hợp không nộp Giấy chứng nhận để làm thủ tục đồng thời cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
mới cho bên nhận chuyển quyền.
Trường hợp có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp theo quy định.
|
Cách
thức thực hiện
|
Người sử dụng đất là Tổ chức,
cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao nộp hồ sơ tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ
sơ tại bộ phận “Một cửa” của UBNd cấp huyện (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai cử cán bộ tiếp nhận hồ sơ).
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
- Trường hợp nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất mà có hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền
theo quy định nhưng bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận
chuyển quyền, hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền đã lập
theo quy định;
- Trường hợp nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất nhưng không lập hợp đồng, văn
bản chuyển quyền theo quy định, hồ sơ gồm có:
+ Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có
đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời
hạn giải quyết
|
Không quá 30
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Không kể thời gian niêm yết thông báo
tại UBND xã hoặc trên phương tiện thông tin đại chúng.
+ Thời gian giải quyết tại cơ quan tài
nguyên và môi trường: 25 ngày
+ Thời gian tại UBND cấp có thẩm quyền:
05 ngày
- Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Đối
tượng thực hiện
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
|
Cơ
quan thực hiện
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện
(nếu có):
Sở Tài
nguyên và Môi trường đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
- Cơ quan
phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở,
công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, Phòng Tài nguyên và Môi
trường, Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Kết
quả thực hiện
|
- Ghi vào
sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy
chứng nhận.
|
Lệ
phí
|
* Lệ phí địa chính:
Đối với Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/ giấy;
Đối với Giấy
chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất: 100.000 đồng/ giấy.
* Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất
đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản gắn
liền với đất:
- Đối với đất
ở dân cư:
Thuộc địa bàn
thành phố Lào Cai, thị trấn Sa Pa, thị trấn Bắc Hà: 100.000 đồng/ bộ hồ sơ;
Thuộc các địa
bàn còn lại: 50.000 đồng/ bộ hồ sơ.
- Đối với đất
sử dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ, thương mại:
Thuộc địa bàn
thành phố Lào Cai: 2.000.000 đồng/ bộ hồ sơ;
Thuộc địa bàn
huyện Sa Pa: 1.500.000 đồng/ bộ hồ sơ;
Thuộc địa bàn
huyện Bắc Hà: 1.200.000 đồng/ bộ hồ sơ;
Thuộc địa bàn
còn lại: 1.000.000 đồng/ hồ sơ.
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn
không phải nộp Lệ phí địa chính.
* Chi phí
đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trả.
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền
với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện
|
- Không
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư
số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Quyết định
số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 Quyết định về việc công bố bộ thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 74/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc thu Lệ phí địa chính trên địa bàn toàn tỉnh;
- Quyết định số 79/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 của UBND tỉnh Lào Cai
về việc thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
|
|
|
-
Đang online:
1
-
Hôm nay:
1
-
Trong tuần:
1
-
Tất cả:
1
|
|