2. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất....
2. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
(Đối với dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ
tục thẩm định này.
Đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ thẩm định trong thời gian thực hiện Kế hoạch thu hồi đất, điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm để lập Phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời, chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự
án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng.
Thời điểm thẩm định nhu cầu sử
dụng đất xin giao đất, cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư: khi cấp Giấy chứng
nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp
thuận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng
Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất.)
Trình
tự thực hiện
|
a)Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại bộ phận “Một
cửa” - Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa
03 ngày phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
b) Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ;
c) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Sở Tài
nguyên và Môi trường có văn bản thẩm định chuyển cho bộ phận “Một cửa” để gửi đến người xin giao đất, thuê đất.
đ) Bộ phận “Một cửa” trả kết quả cho
người sử dụng đất
|
Cách
thức thực hiện
|
Nộp hồ sơ
tại bộ phận “Một cửa” - Sở Tài nguyên và
Môi trường. Địa chỉ: Tầng 1, tòa nhà khối 7, đại lộ Trần Hưng Đạo, phường Nam
Cường, TP lào Cai, tỉnh Lào Cai.
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Hồ sơ đối với
trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp
giấy chứng nhận đầu tư
Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
(2) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận
đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp
xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp
kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định
đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê
duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trường hợp
dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(3) Trích
lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối
với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất
theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
* Hồ sơ đối với
trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án
không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư
xây dựng công trình
Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất.
(2) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất
(Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa
chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích
đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất).
(3) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư (đối
với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án
không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư).
(4) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật (đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình).
(5) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn
giáo đối với trường hợp xin giao đất cho
cơ sở tôn giáo.
* Hồ sơ đối với
trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
Nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
(1) Đơn xin
phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời
hạn giải quyết
|
Trường
hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày,
cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Thời hạn
giải quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối
tượng thực hiện
|
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Cơ
quan thực hiện
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường
b) Cơ quan được uỷ quyền.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
d) Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban ngành
và các phòng ban có liên quan; UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan.
|
Kết
quả thực hiện
|
- Văn bản
thẩm định nhu cầu sử dụng đất.
- Văn bản
thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để
bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh
doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân
sách nhà nước.
|
Lệ
phí
|
Không quy định
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Đơn xin
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01
|
Yêu
cầu, điều kiện thực hiện
|
Người xin giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán
hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về
nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản
gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động
sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử
dụng vốn từ ngân sách nhà nước thì phải có các điều kiện sau:
(1) Điều kiện
1: Có năng lực tài
chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể như sau:
a) Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20%
tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không
thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta
trở lên;
b) Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác.
(2) Điều kiện
2: Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
(3) Điều kiện 3: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử
dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau đây:
a) Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với
các dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Nội dung
công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp
luật đất đai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự án thuộc địa phương khác.
|
Căn
cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất;
- Quyết định
số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 Quyết định về việc công bố bộ thủ tục hành
chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
Mẫu số 01. Đơn xin
giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN ….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất …………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ:.................................................................….................…………..
4. Địa điểm khu
đất:....................................................................................................
5. Diện tích (m2):.........................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:.....................................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:………………………………………..........…………………..
8. Hình thức trả tiền thuê đất:………………………………………………………..
9. Cam
kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai,
nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)...........................................................................................
Người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích SD đất
(Ký tên, đóng dấu)