a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ
sơ
Tổ chức, cá nhân
đề nghịtrả lại Giấy phép khai thác khoáng
sản hoặctrả lại một phần diện tích khu vựckhai thác khoáng sảnnộp hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Bước 2. Kiểm
tra hồ sơ:
Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có
trong hồ sơ. Trường hợp:
+ Văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì cơ quan tiếp nhận ban hành phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
+Hồ sơ chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn
bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp
nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định hồ sơ
Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm hoàn thành
việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản,trả lại một phần diện tích khu vựckhai thác khoáng sản; các tài liệu, hồ sơ và
các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản,trả lại một
phần diện tích khu vựckhai thác khoáng sản.
- Bước 4. Trình hồ sơ, đề nghị cho phép
trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản:
Căn cứ Báo cáo thẩm
định của Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc cho phép
hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản,trả lại một phần diện tích khu
vựckhai thác khoáng sản.
- Bước 5. Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả kết quả giải quyết
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản,trả
lại một phần diện tích khu vựckhai thác khoáng sản.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc thực hiện thông
qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ
quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn đề nghị trả lại Giấy
phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản; bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị trả lại; Giấy
phép khai thác khoáng sản; báo cáo kết quả khai thác khoáng sản tính đến thời
điểm đề nghị trả lại; đề án đóng cửa mỏ hoặc đề án đóng cửa một phần khu vực
khai thác, trong trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực khai thác.
- Bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu: Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a,
b, c, đ, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm đề nghị trả
lại, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ
phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về
tài chính khác theo quy định của pháp luật;Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ
và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết
kế mỏ;Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân
dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện;Thu thập, lưu giữ thông tin về kết
quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có);Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;Bồi thường
thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.
d) Số lượng hồ sơ: 01bộ.
đ) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 05
ngày.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ
ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
+ Trong thời hạn
không quá 30 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định
các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép
khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
- Thời hạn giải quyết trả lại giấy phép
khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn
không quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và
trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cho phép hoặc không
cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng
sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép trả lại
Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khai thác khoáng
sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Trong thời gian không
quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản
hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ
quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực
hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc cho phép trả lại Giấy phép khai thác (trả lại một phần khu vực khai
thác) khoáng sản.
i) Phí, lệ phí: Không.
k)Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 09: Đơn đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản (hoặc trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản) (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 36: Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
- Mẫu số 43 Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế hoạch tiếp tục
khai thác (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016)
- Mẫu số 34, phụ lục 2: Bản đồ ranh giới khu vực trả lại một phần diện tích
giấy phép khai thác và diện tích còn lại tiếp tục khai thác khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016).
l)Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội
dung được sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 09: Đơn đề nghị trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản (hoặc trả lại một phần diện
tích khu vực khai thác khoáng sản)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa
danh, ngày... tháng... năm...
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN DIỆN TÍCH KHU VỰC KHAI THÁC
KHOÁNG
SẢN)
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố...
(Tên
tổ chức, cá
nhân)...................................................................................
Trụ
sở
tại:......................................................................................................
Điện
thoại:.....................................,
Fax........................................................
Đề
nghị được trả lại (Giấy phép khai thác khoáng sản số...... ngày.... tháng.....
năm....../một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản của Giấy phép số
...... ngày.... tháng..... năm......) do Bộ Tài nguyên và Môi trường (UBND
tỉnh...) cấp tại mỏ .....(tên mỏ) thuộc xã ......... huyện ..... tỉnh .....
Đối với trường hợp trả lại một
phần diện tích khai thác cần phải có các thông tin sau:
-
Diện tích được cấp phép khai thác: .... (ha, km2).
-
Diện tích đề nghị trả lại:.............. (ha, km2).
-
Diện tích đề nghị được tiếp tục khai thác:...... (ha, km2).
(Diện
tích đề nghị trả lại và khu vực đề nghị được tiếp tục khai thác có toạ độ các
điểm khép góc thể hiện trên bản đồ kèm theo).
Lý
do đề nghị trả lại......................................................................................
.......................................................................................................................
(Tên
tổ chức, cá nhân)............... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật
về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá
nhân làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 36. Báo cáo định kỳ kết quả hoạt động khai thác
khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Số ......../........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa
danh....., ngày.... tháng.... năm ....
|
BÁO
CÁO (ĐỊNH KỲ)
KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM
Kính gửi :
...........
I.
Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân được phép khai thác: ..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh nghiệp nhà nước,
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
Đăng ký doanh nghiệp
số... do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh/thành phố ...... cấp lần đầu ngày... tháng... năm.... (hoặc Quyết định
thành lập doanh nghiệp số.........ngày.......tháng......năm.......của……).
3. Địa chỉ:....................;
Điện thoại: ................... ; Fax: ...................;
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên.................................;
- Năm sinh.................................;
- Trình độ chuyên môn..............
II.
Kết quả hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản từ ngày.... tháng....
năm...... đến ngày..... tháng.... năm....
II.1. Giấy phép khai thác khoáng
sản số:...... ngày... tháng.... năm......
A.
Thông tin về giấy phép khai thác khoáng sản
1. Loại khoáng sản được phép khai thác........................;
2. Cơ quan cấp phép....................;
3. Diện tích khu vực khai thác:...........(m2, ha, km2);
4. Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên, hầm lò);
5. Độ cao khai thác: từ ..........m, đến ...........m;
6. Trữ lượng được phép khai thác:
- Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
- Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
7. Công suất được phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm,
m3/ngày, đêm);
8. Thời hạn giấy phép: .... (tháng, năm);
9. Tổng tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu
giá quyền khai thác khoáng sản)......(VND); Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản số.......ngày...tháng....năm...
của Bộ Tài nguyên và Môi trường/UBND tỉnh/thành phố....
10. Vị trí mỏ: thôn……., xã………, huyện……., tỉnh……..;
B.
Hoạt động khai thác khoáng sản
11. Tổng vốn đầu tư: ................(VND);
12. Tổng tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản ........(VND).
13. Sản lượng khai thác khoáng sản theo thực tế trong năm báo cáo
tính đến 31/12:........(tấn, m3);
14. Giá thành khai thác trung bình trong năm:.........(VND/tấn, m3);
15. Hệ số tổn thất trong khai thác: thiết kế/thực tế: ..........;
16. Hoạt động tuyển, phân loại, làm giàu:
- Khối lượng, hàm lượng khoáng sản nguyên khai đưa vào chế biến:
.......... (tấn, m3);
- Khối lượng, hàm lượng khoáng sản sau chế biến: .......... (tấn,
m3);
- Khối lượng sản phẩm phụ thu hồi được: .......... (tấn, m3);
17. Khối lượng khoáng sản đã xuất khẩu (nếu có):
..................(tấn, m3);
18. Tổng khối lượng khoáng sản đã tiêu thụ trong năm: .......
(tấn, m3);
19. Tổng doanh thu: .......................(VND);
20. Nộp ngân sách Nhà nước: ................ (VND);
Trong đó: - Thuế Tài
nguyên: .....................(VND);
- Thuế xuất khẩu khoáng sản......(VND);
- Tiền
cấp quyền khai thác khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản:
.... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường trong khai thác
khoáng sản: .... (VND);
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có): .........
21. Tiền ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng
sản...(VND).
22. Hoàn trả chi phí điều tra cơ bản địa chất về
khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản: .......................(VND);
C.
Tình hình thực hiện trách nhiệm đối với cộng đồng nơi khai thác
23. Công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân
đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện dự án khai thác khoáng sản.......;
24. Số lao động sử dụng (ghi rõ số lao động là người địa phương
tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng sản) và thu nhập bình quân/năm.......;
25. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đường sá, cầu cống...)......;
26. Xây dựng công trình công cộng (trường học, nhà
trẻ.....).......;
27. Bảo vệ môi trường trong khai thác/phục hồi môi trường sau khai
thác...
D.
Đánh giá chung
Đánh giá
chung về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai thác trong thực tế. Đánh giá về
những biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng sản thực tế trong năm báo cáo
so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu có biến động (tăng/giảm) trữ lượng,
thay đổi chất lượng phát hiện trong quá trình khai thác cần lập thành báo cáo
với các tài liệu, bảng biểu kèm theo chứng minh cho các nhận định.
II.2. Giấy phép khai thác khoáng
sản số:...ngày...tháng....năm...(nếu có)
(Nội dung báo cáo như Mục 1 nêu trên).....................
.........................
III.
Đề xuất, kiến nghị
Tổ
chức, cá nhân
(Ký tên, đóng
dấu)
(Ghi chú: Tổ chức, cá nhân có từ một (01) giấy phép khai thác trở
lên chỉ lập một (01) báo cáo này; trong đó, Mục I và Mục III là phần báo cáo
chung; Mục II báo cáo riêng cho từng giấy phép)
Mẫu số 43. Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản và kế
hoạch
tiếp tục khai thác
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
(TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC
PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN)
Số ......../........
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Địa danh, ngày....
tháng.... năm ....
|
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ
KẾ HOẠCH TIẾP TỤC KHAI THÁC
(Trong trường hợp gia hạn, điều
chỉnh,... giấy phép khai thác)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố...
I. Phần chung
1. Tổ chức, cá nhân: ..................;
2. Loại hình doanh nghiệp:............(Doanh nghiệp nhà
nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Doanh nghiệp khác...);
3. Địa chỉ:....................;
Điện thoại: ...................; Fax: ...................;
4. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên.................................;
- Năm sinh.................................;
5. Giấy phép khai thác khoáng sản số:...... ngày...
tháng.... năm......
- Loại khoáng sản được phép khai
thác:........................;
- Cơ quan cấp phép....................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường, thị trấn) ………, huyện
(thị xã, thành phố) …….,tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp khai thác:..............(lộ thiên/hầm
lò/......);
- Diện tích khu vực khai thác:...........(m2,
ha, km2);
- Độ cao khai thác: từ mức..........m, đến
mức...........m;
- Trữ lượng được phép khai thác:
+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
- Công suất được phép khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm,
m3/ngày, đêm);
- Thời hạn Giấy phép khai thác: .... (tháng, năm);
6. Giấy phép khai thác khoáng sản (gia hạn) số.... ngày
.... tháng....năm ...
- Cơ quan ban hành:
- Loại khoáng sản được phép tiếp tục khai
thác:........................;
- Vị trí mỏ: thôn……., xã (phường) ………, huyện (thị xã,
thành phố) ……., tỉnh (thành phố) ……..;
- Phương pháp tiếp tục khai thác:..............(lộ
thiên/hầm lò/....);
- Diện tích khu vực tiếp tục khai thác:...........(m2,
ha, km2);
- Chiều cao tiếp tục khai thác: từ mức ..........m, đến
mức...........m;
- Trữ lượng được phép tiếp tục khai thác:
+ Trữ lượng địa chất .......(tấn, m3),
+ Trữ lượng khai thác ......(tấn, m3);
- Công suất được phép tiếp tục
khai thác:.......:.(tấn/năm, m3/năm, m3/ngày-đêm);
- Thời hạn được phép tiếp
tục khai thác: .... (tháng, năm);
II. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến khoáng sản
II.1. Kết quả hoạt động khai
thác, chế biến từng năm
....
II.2.
Kết quả hoạt động khai thác, chế biến từ ngày.... tháng.... năm......(từ khi
được cấp phép) đến ngày..... tháng....
năm....(thời điểm báo cáo):
1. Tổng tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản (hoặc tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng
sản)......(VND);
2. Tổng vốn đầu tư:
................(VND);
3. Tổng tiền đã ký quỹ cải
tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản: ........(VND);
4. Sản
lượng khai thác khoáng sản theo thực tế từ khi được cấp phép
(ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo cáo (ngày...tháng.....năm......):
.............(tấn, m3);
5. Giá thành khai thác trung
bình hàng năm:.........(VND/tấn, m3);
6. Hệ số tổn thất trong khai
thác trung bình: thiết kế......../thực tế: ..........;
7. Hoạt động tuyển, phân
loại, làm giàu:
- Khối lượng.......... (tấn,
m3), hàm lượng khoáng sản nguyên khai .......... /(tấn, m3)
đưa vào tuyển, làm giàu:;
- Khối lượng.......... (tấn,
m3), hàm lượng khoáng sản sau tuyển, làm giàu: .......... (tấn, m3);
- Khối lượng khoáng sản đi
kèm thu hồi được: .......... (tấn, m3);
8. Khối lượng khoáng sản đã
xuất khẩu (nếu có): ..................(tấn, m3);
9. Tổng khối lượng khoáng
sản đã tiêu thụ trong kỳ báo cáo: ....... (tấn, m3);
10. Tổng doanh thu:
.......................(VND);
11. Nộp ngân sách Nhà nước:
................ (VND);
Trong đó: - Thuế Tài nguyên:
.....................(VND);
- Thuế xuất khẩu khoáng
sản......(VND);
- Thuế môi
trường:........................................(VNĐ);
- Tiền thuê
đất:................................................(VNĐ)
- Tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản/tiền trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Phí bảo vệ môi trường
trong khai thác khoáng sản: .... (VND);
- Thuế thu nhập doanh
nghiệp.....(VND).
- Khác (nếu có): .........
12. Tiền ký quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.......(VND).
13. Hoàn trả chi phí điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản:
.......................(VND);
14. Trữ lượng địa chất đã
khai thác từ khi được cấp phép (ngày...tháng.....năm.....) đến thời điểm báo
cáo (ngày...tháng.....năm.....): ............(tấn, m3).
15. Trữ lượng địa chất còn lại tính đến thời điểm báo cáo
(ngày...tháng.....năm......):.....................(tấn, m3), trong
đó:
- Trữ lượng địa chất được
phép khai thác..................(tấn, m3);
- Trữ lượng địa chất tăng
giảm do thăm dò nâng cấp trong thời gian khai thác đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận.............(tấn, m3);
16. Tổng sản lượng khoáng
sản nguyên khai đã khai thác từ khi cấp phép tính đến thời điểm báo cáo (ngày
31/12/20...):..........(tấn, m3).
17. Công tác bồi thường, hỗ
trợ tái định cư cho tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất bị thu hồi để thực hiện
dự án khai thác khoáng sản.......;
18. Số lao động sử dụng (ghi
rõ số lao động là người địa phương tại xã nơi có hoạt động khai thác khoáng
sản) và thu nhập bình quân/năm.......;
19. Xây dựng hạ tầng kỹ
thuật (đường sá, cầu cống...) quy đổi thành tiền......(VNĐ);
20. Xây dựng công trình công
cộng (trường học, nhà trẻ.....) quy đổi thành tiền.......(VNĐ);
21. Biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường đã áp dụng trong khai thác........./giải pháp phục hồi môi
trường sau khai thác...
22. Đánh giá chung
Đánh giá chung về việc áp dụng công nghệ, thiết bị khai
thác trong thực tế. Đánh giá về những biến động về chất lượng, trữ lượng khoáng
sản thực tế trong thời kỳ báo cáo so với tài liệu địa chất đã được duyệt. Nếu
có biến động (tăng/giảm) trữ lượng, thay đổi chất lượng phát hiện trong quá
trình khai thác cần lập thành báo cáo với các tài liệu, bảng biểu kèm theo
chứng minh cho các nhận định.
III. Kế hoạch, sản lượng
(công suất) khai thác tiếp theo
1. Tiếp tục khai thác: từ ngày......tháng.....năm....
2. Thời gian khai thác:..... tháng/năm.
3. Sản lượng khai thác
... (dự kiến theo từng năm)
Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)