11. Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm tra
hồ sơ:
Trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định
và cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện
trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ
trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và
Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần
hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo đối với tổ chức:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm
theo Nghị định số 38/NĐ-CP;
(2) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc
giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức;
(3) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng
lao động của đội ngũ nhân viên;
(4) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ
thuật; nguồn số liệu; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo;
(5) Bản khai kinh nghiệm công tác
của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản
lý nhân sự nơi đã từng làm việc.
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo đối với cá nhân:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số
38/NĐ-CP;
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với
nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;
(3) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật;
nguồn số liệu; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh
giá chất lượng dự báo, cảnh báo;
(4) Bản khai kinh nghiệm công
tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.
- Số lượng
hồ sơ:
02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm việc.
- Thời hạn
tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu 1 (kèm
theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu 1: Giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm
theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu 2: Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân
theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo,
bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 người tốt nghiệp đại học
trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo,
bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá
nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức nước
ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân
theo quy định của pháp luật về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo,
bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 người tốt nghiệp đại học
trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư
trú hợp pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo
tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ
thuật tối thiểu đáp ứng yêu cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang
thiết bị, hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn; có nguồn cung cấp dữ liệu ổn định; có quy trình kỹ thuật, công cụ dự báo,
bảo đảm tính khoa học, độc lập, khách quan của các sản phẩm dự báo; có quy
trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư
trú hợp pháp tại Việt Nam.
+ Có nhân lực thông thạo
tiếng Việt hoặc có phiên dịch phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 136 /2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Mẫu số 01
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn, cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy
phép được cấp.
|
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
|
NỘI DUNG GIẤY PHÉP
1.
Tên, địa chỉ của
tổ chức theo giấy đăng ký kinh doanh/cá nhân được cấp giấy
phép:…………………………………………
2.
Phạm vi hoạt động
dự báo, cảnh báo:…...
3.
Đối tượng cung
cấp thông tin dự báo, cảnh báo:………………………………….
4.
Thời hạn của giấy
phép:………………….
|
|
Hà Nội,
ngày tháng năm
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH
|
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
|
Giấy
phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________
…….,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp
lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân
tỉnh….
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối với
cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng hoạt động kinh
doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại: Fax: E-mail:
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày
tháng năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn, đề nghị Bộ Tài
nguyên và Môi trường/ Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………..………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………….
(Ghi rõ loại hoạt
động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội
dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|