a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản nộp
hồ sơ
đề nghị thăm dò cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2. Kiểm tra
hồ sơ (bao gồm 02 trường hợp)
+ Trường hợp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản:
Khi nhận được hồ sơ
của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và
vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia, Báo đấu thầu.
Khi lựa chọn được hồ sơ của tổ
chức, cá nhân để cấp phép thăm dò, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản
tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại
trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Đối với các tổ chức,
cá nhân không được lựa chọn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không
được lựa chọn.
+
Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân trúng đấu giá
quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Sở Tài nguyên và
Môi trường kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài
liệu đáp ứng đúng theo quy định thì ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề
nghị thăm dò chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung
văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì
cơ quan tiếp nhận hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò
khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần.
- Bước 3. Thẩm định
hồ sơ
+ Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm: kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị thăm dò
khoáng sản kể cả kiểm tra thực địa;
+ Gửi văn bản đến
các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản trong trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 48 Luật khoáng sản;
+ Báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ pháp lý, đề án
thăm dò cho Hội đồng thẩm định
đề án thăm dò khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, họp thẩm định.
Trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa để hoàn thiện đề án hoặc phải lập lại đề án thăm dò khoáng sản,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án
hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án kèm theo biên bản họp Hội đồng
thẩm định.
- Bước 4. Trình hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
Căn cứ kết quả thẩm
định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
hoàn chỉnh và trình hồ sơ đề nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản.
- Bước 5: Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
Sở Tài nguyên và
Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả (giấy phép) và thực
hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thực hiện thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Trả kết quả được thực
hiện trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Đơn
đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản; đề
án thăm dò khoáng sản.
-
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi
nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; Kế hoạch bảo vệ
môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thăm dò
khoáng sản độc hại; văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền
khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; các văn bản chứng minh
về vốn chủ sở hữu theo quy định như sau:
* Đối với
doanh nghiệp mới thành lập gồm một trong các văn bản sau:
- Biên bản
góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành
viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên; điều
lệ công ty đối với công ty cổ phần, sổ đăng ký thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Quyết định
giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà
chủ sở hữu là một tổ chức.
* Đối với
doanh nghiệp đang hoạt động quy định như sau:
- Đối với
doanh nghiệp thành lập trong thời hạn 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: Nộp bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với
doanh nghiệp thành lập trên 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản: nộp bản sao Báo cáo
tài chính của năm gần nhất.
* Đối với
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm một trong các văn bản sau:
- Vốn điều
lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là tổng số vốn do thành viên hợp tác
xã, hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã góp hoặc cam kết góp trong một
thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo
quy định của Luật hợp tác xã;
- Vốn hoạt động của hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy
động, vốn tích lũy, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ
cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
các khoản được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ
sơ: không quá 05 ngày
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: không quá 55 ngày
+ Trong thời gian không
quá 40 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi
đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên
sâu và tổ chức
thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian trả lời ý kiến của
chuyên gia không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị của cơ quan tiếp nhận
hồ sơ.
Trường hợp nội dung đề án
thăm dò khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc
thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề
án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời gian không
quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề
nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không
quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo ý
kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc thông
qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm
định trong trường hợp cần thiết.
Trường hợp phải bổ sung,
chỉnh sửa đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
ý kiến của Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo
nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề
án thăm dò khoáng sản.
Thời gian tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò
khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 21 ngày kể từ ngày tổ chức,
cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi
trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ:
Trong
thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận
kết quả.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan được ủy quyền
thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp:
không.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thăm dò
khoáng sản
i) Phí, lệ phí:
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là
4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là
10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha,
mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Đề án thăm dò
khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 03: Đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản (Ban
hành kèm theo Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 22, phụ lục 2:
Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản (Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016);
- Mẫu số 07b: Quyết định
về việc công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản (Ban hành
kèm theo Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014).
l. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
* Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò phải
đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật khoáng sản bao gồm:
+ Doanh nghiệp được thành lập
theo Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp nước ngoài có
văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam.
* Được lựa chọn theo quy
định tại Điều 36 của Luật khoáng sản; Điều 25 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP.
* Là tổ chức, cá nhân
trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định của
Luật khoáng sản; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề thăm dò
khoáng sản thì phải có hợp đồng với tổ chức đủ điều kiện hành nghề thăm dò
khoáng sản để tiếp tục thực hiện đề án thăm dò theo quy định tại khoản 1 Điều
35 Luật khoáng sản và tại Chương III Nghị định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực
tài nguyên và môi trường bao gồm:
(1) Tổ chức hành nghề
thăm dò khoáng
sản
- Doanh nghiệp thành lập
theo quy định của Luật doanh nghiệp.
- Tổ chức khoa học và
công nghệ thành lập theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
- Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo quy định của Luật hợp tác xã.
- Tổ chức sự nghiệp
chuyên ngành địa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập có chức
năng, nhiệm vụ thăm dò khoáng sản.
(2) Hồ sơ hành nghề thăm
dò khoáng sản
- Tổ chức hành nghề thăm
dò khoáng
sản quy định tại Điều 12 Nghị định số 60/2016/NĐ-CP khi thi công đề án thăm dò
khoáng
sản phải có hồ sơ hành nghề thăm dò khoáng sản, gồm:
+ Bản sao có chứng thực
quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ hoặc
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Hợp đồng thi công đề án
thăm dò khoáng
sản với tổ chức, cá nhân được phép thăm dò khoáng sản, kèm theo giấy
phép thăm dò khoáng sản được cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Danh sách cán bộ, công
nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản; các hợp đồng lao động (hoặc
văn bản tương đương) của người phụ trách kỹ thuật và công nhân kỹ thuật tham
gia trực tiếp thi công đề án theo quy định;
+ Tài liệu của các cá
nhân tham gia thi công đề án thăm dò khoáng sản (bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu) gồm: Quyết định giao nhiệm vụ cho người phụ
trách kỹ thuật (sau đây được gọi là chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng
sản) kèm theo văn bằng chứng chỉ ngành nghề, lý lịch khoa học của chủ nhiệm đề
án; hợp
đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; quyết định bổ nhiệm chức danh
hoặc giao nhiệm vụ; văn bằng chứng chỉ ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ giao; bản
sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu;
+ Danh mục các thiết bị,
công cụ chuyên dùng để thi công công trình thăm dò khoáng sản phù hợp
với đề án thăm dò khoáng sản.
- Trường hợp đề án thăm
dò khoáng
sản do tổ chức có giấy phép thăm dò khoáng sản trực tiếp thi công thì phải
có hồ sơ đáp ứng yêu cầu quy định tại dấu cộng thứ 3, 4, 5 mục (2) Hồ sơ hành
nghề thăm dò khoáng sản..
- Hồ
sơ hành nghề thăm dò khoáng sản được quản lý, lưu giữ tại tổ chức, cá
nhân có giấy phép thăm dò khoáng sản và tổ chức hành nghề thăm dò khoáng
sản.
(3) Điều kiện đối với chủ nhiệm đề án thăm
dò khoáng
sản
- Có người phụ trách kỹ
thuật tốt nghiệp đại học chuyên ngành địa chất thăm dò đã công tác thực tế thăm
dò trong khoáng sản ít nhất 05 năm; có hiểu biết, nắm vững tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật
- Là công dân Việt Nam hoặc
người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật
về lao động;
- Có văn bằng đào tạo
trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành địa chất thăm dò khoáng
sản hoặc tương đương; đối với đề án thăm dò nước khoáng, nước nóng là
chuyên ngành địa chất thủy văn - địa chất công trình;
- Có kinh nghiệm tham gia
thi công đề án điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản tối thiểu 05
năm; có chứng chỉ chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng sản do Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp;
- Đối với đề án thăm dò khoáng sản
độc hại, phải có thời gian tham gia thi công với tư cách là cán bộ kỹ thuật địa
chất ít nhất 01 (một) đề án thăm dò khoáng sản độc hại hoặc đã làm chủ nhiệm 01
(một) đề án thăm dò khoáng sản từ khi lập đề án đến lập báo cáo kết thúc được cấp
trên phê duyệt.
- Chủ nhiệm đề án thăm dò
khoáng
sản chỉ thực hiện chức trách khi có quyết định giao nhiệm vụ của tổ chức
được phép thăm dò khoáng sản hoặc tổ chức hành nghề thăm
dò khoáng
sản.
- Trong
cùng một thời gian, chủ nhiệm đề án thăm dò khoáng
sản chỉ đảm nhận chức trách tối đa
02 (hai) đề án thăm dò khoáng sản.
(4) Điều kiện đối với đội ngũ công nhân kỹ thuật
thực hiện đề án thăm dò khoáng sản
- Đội ngũ công nhân kỹ
thuật theo các chuyên ngành trắc địa, địa chất, địa chất thủy
văn,
địa chất công trình, địa vật lý, thi công công trình (khai đào, khoan) và các
chuyên ngành khác có liên quan phải đáp ứng yêu cầu phù hợp về số lượng theo đề
án thăm dò khoáng sản đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm
dò khoáng
sản.
- Các nhóm công nhân kỹ
thuật theo các chuyên ngành khi thi công phải cử người phụ trách đáp ứng yêu cầu
chuyên môn và thời gian kinh nghiệm như sau:
+ Đối với đề án thăm dò khoáng
sản độc hại, phải có thời gian công tác tối thiểu 05 năm đối với
người có trình độ trung cấp nghề hoặc 03 năm đối với người có trình độ đại học;
trong đó, có ít nhất 01 năm tham gia thi công đề án điều tra địa chất hoặc thăm
dò đối với khoáng sản độc hại;
+ Đối với các đề án thăm
dò khoáng
sản còn lại, phải có thời gian làm việc tối thiểu 03 năm đối với người có trình
độ trung cấp nghề hoặc 02 năm đối với người có trình độ đại học.
(5) Điều kiện về thiết bị, công cụ chuyên dùng
thi công công trình thăm dò khoáng sản
-
Thiết bị, công cụ chuyên dùng để thi công công trình thăm dò khoáng
sản phải đảm bảo số lượng, chất lượng, tính năng kỹ thuật đáp ứng với hạng mục,
công việc trong đề án thăm dò đã được thẩm định khi cấp giấy phép thăm dò khoáng
sản.
- Thăm dò khoáng
sản phóng xạ, đất hiếm phải có thiết bị, công cụ chuyên dụng và đội ngũ cán bộ
kỹ thuật vận hành đáp ứng các yêu cầu về an toàn phóng xạ theo quy định của
pháp luật về an toàn bức xạ hạt nhân.
* Khu vực đề nghị thăm dò
có diện tích:
+ Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối
với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bauxit;
+ Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối
với than, bauxit, khoáng sản không kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt nước,
trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối
với khoáng sản các loại ở thềm lục địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở đất
liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối với
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
+ Không quá 02 kilômét vuông (km2) đối
với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.
* Khu vực đề nghị thăm dò:
+ Không có tổ chức, cá nhân đang thăm
dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản
quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại
với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
* Đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản;
đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn
bản;
* Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu
tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm
2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư
kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
-
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh
giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;
- Thông tư số
27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
-
Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
Mẫu số 01. Đề án thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
_____________________
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản)
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc
xã..., huyện..., tỉnh...)
Địa danh, Năm 20...
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
thăm dò khoáng sản)
Danh sách tác giả lập Đề án:
- KSĐC... (Chủ biên)
- KS Trắc địa…
- KS ĐCTV-ĐCCT
- KS Khoan….
…..
ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
(tên loại khoáng sản, thuộc
xã..., huyện..., tỉnh...)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƠN VỊ
LẬP ĐỀ ÁN
(Chức danh)
(Chức danh)
Chữ ký, đóng dấu Chữ ký, đóng dấu
(Họ và tên) (Họ và tên)
Địa danh, Năm 20...
A. NỘI
DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
MỞ ĐẦU
- Những căn cứ pháp lý để lập đề
án và đối tượng khoáng sản.
- Mục tiêu, nhiệm vụ đề án.
- Cơ sở tài liệu để lập đề án
(nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả
khảo sát sử dụng lập Đề án).
- Quá trình xây dựng đề án, tổ chức
và các cá nhân tham gia lập đề án.
CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ KHU THĂM DÒ
1. Đặc điểm địa lý tự
nhiên-kinh tế nhân văn
- Vị trí địa lý hành chính, toạ độ,
diện tích của khu vực thăm dò.
- Các thông tin về đặc điểm địa
lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn.
2. Lịch sử
nghiên cứu
- Lịch sử nghiên cứu địa chất và
khoáng sản khu vực thăm dò. Thông tin về các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản
khoáng sản trong khu vực.
- Các kết quả nghiên cứu, điều
tra, thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò khoáng sản.
3. Đánh giá
hiện trạng, kết quả nghiên cứu khu vực thăm dò
- Nêu rõ hiện trạng mức độ đầu
tư, khai thác trong khu vực thăm dò.
- Đánh giá hiệu quả các phương
pháp, chất lượng tài liệu và khả năng sử
dụng tài liệu địa chất đã có cho công tác thăm dò.
CHƯƠNG 2
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG
SẢN
1. Đặc điểm
địa chất vùng:
Trình
bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, magma, khoáng sản có trong
vùng xung quanh khu vực thăm dò.
2. Đặc điểm
địa chất khoáng sản khu vực thăm dò
- Các tiền đề, dấu hiệu có liên
quan đến đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Đặc điểm địa chất, chất lượng,
quy mô, nguồn gốc khoáng sản trong khu vực thăm dò.
- Mức độ nghiên cứu từng thân
khoáng sản.
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG
PHÁP, KHỐI LƯỢNG
1. Cơ sở lựa chọn phương
pháp
- Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật
áp dụng với đối tượng khoáng sản thăm dò.
- Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu
về loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; tính chất vật lý của đối
tượng khoáng sản thăm dò; thành phần vật chất, mức độ phân bố quặng, điều kiện
thi công;
- Dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ
phức tạp và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò với đối tượng khoáng sản; đề
xuất lựa chọn mạng lưới, tổ hợp phương pháp thăm dò.
2. Các phương pháp và khối
lượng các dạng công trình chủ yếu
Tất cả các phương pháp, hạng
mục công việc thiết kế phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách
thức thực hiện chi tiết theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng
hợp chung. Các công trình thiết kế phải thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ
bố trí công trình.
Các phương pháp chủ yếu:
- Công tác trắc địa: bao gồm trắc
địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu
thăm dò).
- Phương pháp lập bản đồ địa chất
khoáng sản (tỷ lệ phụ thuộc vào đặc điểm đối tượng thăm dò).
- Phương pháp địa hoá (tùy thuộc
loại khoáng sản thăm dò).
- Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc
vào đặc tính vật lý, loại khoáng sản thăm dò).
- Thi công công trình khai đào (dọn
vết lộ, hào, hố, giếng, lò), khoan.
- Công tác mẫu: lấy, gia công,
phân tích, kiểm soát chất lượng mẫu.
- Công tác địa chất thuỷ văn - địa
chất công trình.
- Công tác nghiên cứu đặc tính
công nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu
và dự kiến nơi nghiên cứu.
- Công tác văn phòng, lập báo cáo
tổng kết.
CHƯƠNG 4
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
- Dự báo các tác động đến môi trường
và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án thăm dò.
- Đối với các mỏ phóng xạ và đi
kèm phóng xạ: Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường phóng xạ theo luật năng
lượng nguyên tử hiện hành (mỏ Urani, thori ...).
- Những biện pháp bảo vệ tài
nguyên khoáng sản trong quá trình thi công đề án thăm dò.
CHƯƠNG 5
DỰ TÍNH TRỮ
LƯỢNG
Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính
trữ lượng, phương pháp khoanh vẽ thân quặng, dự tính trữ lượng các cấp dự kiến
đạt được trong diện tích thăm dò.
CHƯƠNG 6
TỔ CHỨC THI CÔNG
Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh
tế-kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế
hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân
thủ theo đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật hiện hành.
Thời gian thi công để hoàn thành
các hạng mục và khối lượng thăm dò kể từ ngày được cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản; thời gian lập báo cáo thăm dò, dự kiến trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
trữ lượng khoáng sản; thời gian lập dự án đầu tư khai thác khoáng sản (Đây là
cơ sở để cơ quan có thẩm quyền cấp phép thăm dò xác định thời hạn của Giấy phép
thăm dò khoáng sản theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật khoáng sản).
CHƯƠNG 7
DỰ TOÁN
KINH PHÍ
Ngoài các căn cứ và danh mục dự
toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng
đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công
tác. Dự toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành của
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
KẾT LUẬN
- Dự kiến kết quả và hiệu quả
kinh tế sẽ đạt được.
- Đặc điểm khoáng sản (hình thái,
chất lượng quặng).
- Tính khả thi mục tiêu trữ lượng,
thi công Đề án.
- Các yêu cầu, kiến nghị.
DANH MỤC BẢN VẼ KÈM THEO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
B. PHẦN BẢN
VẼ
- Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao
thông.
- Sơ đồ lịch sử nghiên cứu.
- Bản đồ địa chất vùng.
- Bản đồ địa chất khoáng sản khu
vực thăm dò.
- Sơ đồ bố trí công trình và lấy
mẫu dự kiến.
- Sơ đồ lưới khống chế mặt phằng
và độ cao.
- Mặt cắt địa chất, khoáng sản
thiết kế công trình thăm dò.
- Các bản vẽ
bình đồ, mặt cắt dự kiến tính trữ lượng khoáng sản.
- Các biểu, bảng khác liên quan.
C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
- Tài liệu khảo sát trong
quá trình lập đề án.
- Tài liệu thu thập, tổng
hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò.
Mẫu số 03. Đơn đề nghị cấp phép thăm dò khoáng sản
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
__________________________________________
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa danh, ngày... tháng... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ
KHOÁNG SẢN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố.........
(Tên tổ chức, cá nhân)......................................................................................................
Trụ sở tại:............................... Điện thoại:.....................
Fax:..........................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số... ngày...
tháng... năm....do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... do ... (Cơ quan cấp
giấy phép đầu tư) cấp/Quyết định thành lập văn phòng đại diện số .... ngày ...
tháng ... năm ... do ...(cơ quan quyết định thành lập văn phòng đại diện) cấp
(đối với doanh nghiệp nước ngoài).
Đề nghị được thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản)..............tại
xã.............., huyện.................. tỉnh………………;
Diện tích thăm dò:.........ha (km2), được giới hạn bởi các
điểm góc........... có toạ độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo Đơn
này.
Chiều sâu thăm dò: từ..............đến mức.......m.
Thời gian thăm dò: …… tháng (năm), kể từ ngày được cấp
Giấy phép.
Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số ….., ngày….. tháng…năm… với
... (tên tổ chức lập đề án thăm dò) (trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều
kiện hành nghề thăm dò khoáng sản).
Mục đích sử dụng khoáng sản:......................................................................
Đối với trường hợp đề nghị cấp phép thăm
dò nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ sung thông tin về công trình thăm
dò theo các thông số:
Số hiệu C.sâu
Tọa độ Ghi chú
GK (m) X
Y
(Tên tổ chức, cá nhân) ............... cam đoan thực hiện đúng quy định
của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký
tên, đóng dấu)